Những nội dung tối thiểu mà hợp đồng vận chuyển hành khách phải có
Xin chào tổng đài tư vấn, cho tôi hỏi về vấn đề như sau: Các nội dung tối thiểu mà trong hợp đồng vận chuyển hành khách, hàng hóa phải có là gì? Vì theo quy định mới nên tôi cũng chưa nắm rõ về vấn đề này cho lắm. Nếu là hợp đồng bản điện tử thì có phả đáp ứng thêm yêu cầu gì không? Cảm ơn rất nhiều.
- Hợp đồng vận chuyển hành khách được hiểu như thế nào theo quy định mới?
- Quy định của pháp luật về hợp đồng vận chuyển đối với xe hợp đồng
Dich vụ tư vấn trực tuyến Luật Giao thông đường bộ: 19006172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể cho bạn như sau:
Thứ nhất, những nội dung tối thiểu mà hợp đồng vận chuyển hành khách phải có
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 10/2020/NĐ-CP như sau:
“Điều 15. Quy định chung về Hợp đồng vận chuyển
2. Hợp đồng vận chuyển hành khách, hàng hóa phải có đầy đủ các nội dung tối thiểu sau:
a) Thông tin về đơn vị kinh doanh vận tải ký hợp đồng: Tên, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế, người đại diện ký hợp đồng;
b) Thông tin về lái xe: Họ và tên, số điện thoại;
c) Thông tin về hành khách hoặc người thuê vận tải (tổ chức hoặc cá nhân): Tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế (nếu có);
d) Thông tin về xe: Biển kiểm soát xe và sức chứa (trọng tải);
đ) Thông tin về thực hiện hợp đồng: Thời gian bắt đầu thực hiện và kết thúc hợp đồng (ngày, giờ); địa chỉ điểm đầu, địa chỉ điểm cuối và các điểm đón, trả khách (hoặc xếp, dỡ hàng hóa) trên hành trình vận chuyển; cự ly của hành trình vận chuyển (km); số lượng khách (hoặc khối lượng hàng hóa vận chuyển);
e) Thông tin về giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán;
g) Quy định về trách nhiệm của các bên tham gia thực hiện hợp đồng vận chuyển, trong đó thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước; quyền, nghĩa vụ của bên vận chuyển, hành khách hoặc người thuê vận tải; số điện thoại liên hệ tiếp nhận giải quyết phản ánh, khiếu nại, tố cáo của hành khách; cam kết trách nhiệm thực hiện hợp đồng và quy định về đền bù thiệt hại cho người thuê vận tải, hành khách.”
Như vậy, đối với hợp đồng vận chuyển hành khách, hàng hóa phải có những nội dung tối thiểu, bao gồm: thông tin về đơn vị kinh doanh vận tải ký hợp đồng; thông tin về lái xe; thông tin về hành khách hoặc người thuê vận tải; thông tin về xe; thông tin về thực hiện hợp đồng, về giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán; quy định về trách nhiệm của các bên tham gia thực hiện hợp đồng vận chuyển.
Thứ hai, quy định về việc sử dụng hợp đồng điện tử
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định 10/2020/NĐ-CP như sau:
“Điều 16. Quy định về thực hiện hợp đồng điện tử
2. Đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng hợp đồng điện tử
a) Có giao diện phần mềm cung cấp cho hành khách hoặc người thuê vận tải phải thể hiện đầy đủ các thông tin về tên hoặc biểu trưng (logo), số điện thoại để liên hệ trong trường hợp khẩn cấp của đơn vị kinh doanh vận tải và các nội dung tối thiểu theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Nghị định này;
b) Phải gửi hóa đơn điện tử của chuyến đi đến tài khoản giao kết hợp đồng của hành khách, người thuê vận tải và gửi thông tin hóa đơn điện tử về cơ quan Thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
c) Thực hiện lưu trữ dữ liệu hợp đồng điện tử tối thiểu 03 năm.”
Như vậy, theo quy định trên thì đối với đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng hợp đồng vận chuyển bản điện tử sẽ phải đáp ứng các yêu cầu trên.
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172 để được tư vấn giải đáp.
Tước phù hiệu khi điều khiển xe du lịch không mang hợp đồng vận chuyển
Công ty bị phạt khi lái xe không mang theo hợp đồng vận chuyển
- Lỗi tránh xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông năm 2021
- Quy định về địa điểm nộp phạt vi trong trong lĩnh vực giao thông đường bộ
- Quy định về thời hạn của giấy phép lái xe hạng C
- Điều chỉnh độ tuổi phải hạ từ bằng E xuống bằng D
- Mức xử phạt đối với lỗi điều khiển xe ô tô quá niên hạn sử dụng