Nội dung câu hỏi:
Tôi có ghép chung 2 bằng A1 và B2 trước đây, nhưng giờ tôi thấy bất tiện nên muốn tách ra thì có được không? Thủ tục tách riêng GPLX hạng A1 và B2 được quy định như thế nào? Lệ phí tách bằng là bao nhiêu?
- Thủ tục tách giấy phép lái xe hạng A1 và B1 năm 2023
- Thủ tục tách riêng Giấy phép lái xe hạng A1 và hạng D
Tổng đài tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Tách riêng bằng A1 và B2 có được không?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 33 Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGTVT năm 2019 như sau:
“Điều 33. Sử dụng và quản lý giấy phép lái xe
3. Người đã có giấy phép lái xe tích hợp của giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn, nếu có nhu cầu tách giấy phép lái xe thì làm thủ tục tách giấy phép lái xe theo quy định tại Điều 38 của Thông tư này.”
Như vậy, nếu bạn đã có GPLX tích hợp giữa bằng A1(không thời hạn) và bằng B2 (có thời hạn) và có nhu cầu tách GPLX thì bạn có thể thực hiện thủ tục tách GPLX theo đúng quy định của pháp luật.
Thủ tục – Hồ sơ tách giấy phép lái xe A1 và B2
Nếu bạn đang có bằng lái xe dạng tích hợp và muốn tách riêng A1 và B2 thì làm theo các bước sau:
+) Hồ sơ chuẩn bị:
Căn cứ Điều 38 Văn bản hợp nhất số 19/VBHN-BGTVT thì hồ sơ gộp chung bằng lái xe B2 với bằng lái A1 gồm những giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3.
– Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
+) Nơi nộp:
Cá nhân lập 01 bộ hồ sơ nêu trên và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
+) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như nội dung hướng dẫn ở trên;
Bước 2: Nộp hồ sơ
– Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông Vận tải.
Lưu ý: Phải đến chụp ảnh trực tiếp và xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên để đối chiếu.
– Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định; khi nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe thông qua chức năng thanh toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định và nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân;
Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ:
– Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do;
– Khi đổi giấy phép lái xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe lưu trữ hồ sơ đổi giấy phép lái xe (bản chính đối với đổi giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải; bản sao đối với đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài, đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp, đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp) trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe; cắt góc giấy phép lái xe cũ (trừ giấy phép lái xe do nước ngoài cấp), giao cho người lái xe bảo quản (trừ trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến).
Bước 4: Nhận bằng lái xe cấp lại
Người làm thủ tục đến bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ theo hời hạn ghi trên giấy hẹn.
+) Thời hạn giải quyết:
Căn cứ tại Điều 35 và Điều 36 Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BGTVT thì thời hạn cấp lại Giấy phép lái xe do bị mất giống với thời hạn cấp mới Giấy phép lái xe là: 10 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
+) Lệ phí:
– Lệ phí cấp lại bằng: Căn cứ tại Phụ lục của Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định về biểu mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiên và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng thì mức phí cấp đổi bằng lái xe máy do bị mất là 135.000 đồng/lần.
2 |
Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện | ||
|
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) |
Lần |
135.000 |
Trên đây là toàn bộ bài tư vấn của chúng tôi về vấn đề: Thủ tục tách riêng GPLX hạng A1 và B2 năm 2024
Nếu còn vướng mắc về thủ tục tách riêng GPLX hạng A1 và B2 bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.
- Quy định pháp luật về thủ tục tách GPLX hạng A1 và hạng C năm 2024
- Quy định về thủ tục tách Giấy phép lái xe hạng A1 và hạng B2
- Cách xác định thời gian để tính tiền nộp chậm thi hành quyết định xử phạt
- Thủ tục nhận lại xe bị tạm giữ do vi phạm giao thông
- Mức phạt ô tô tải với lỗi chở người trên thùng xe
- Xử phạt lỗi lùi xe trên đường cao tốc và thủ tục nộp phạt qua bưu điện
- Lệ phí trước bạ đối với xe máy KAWASAKI nhập khẩu được tính như thế nào?