Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật
Xin tổng đài tư vấn giúp tôi về vấn đề: Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật. Đối với kế toán tại các doanh nghiệp thì tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương tiền công là công việc phổ biến nhất nhưng cũng là công việc gặp nhiều khó khăn, vướng mắc nhất.
Bài viết liên quan:
- Cho thuê nhà cần đóng những loại thuế nào?
- Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
- Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2015
Tư vấn pháp luật doanh nghiệp:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về tính thuế thu nhập cá nhân đến Tổng đài tư vấn. Về tính thuế thu nhập cá nhân, Tổng đài xin tư vấn cho bạn như sau:
1. Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú và có ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên:
Để tính thuế thu nhập cá nhân từ thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương thì phải căn cứ vào thu nhập tính thuế và thuế suất.
Cụ thể : thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x thuế suất
Trong đó :
- Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế – các khoản giảm trừ
- Thu nhập chịu thuế = Tổng lương nhận được – các khoản được miễn thuế
- Tổng lương nhận được : Tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được kể cả các khoản tiền thưởng lễ, tết…
- Các khoản được miễn thuế :
- Tiền phụ cấp ăn trưa, giữa ca ( nếu phụ cấp vào tiền lương thì được miễn tối đa 680.000 đồng/tháng, nếu doanh nghiệp tự tổ chức bữa ăn hoặc mua suất ăn, cấp phiếu ăn thì được miễn hết).
- Tiền phụ cấp trang phục không vượt quá 5 triệu đồng/ năm.
- Tiền phụ cấp điện thoại theo quy định của công ty.
- Tiền làm thêm giờ ban đêm, làm thêm giờ cao hơn so với làm việc ban ngày, giờ hành chính. Ví dụ làm ban ngày được 15.000 đồng/ giờ nhưng làm thêm giờ ban đêm được trả 20.000 đồng/ giờ thì số tiền 5.000 đồng cao hơn đó được miễn thuế.
- Các khoản giảm trừ được quy định tại Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC
- Giảm trừ gia cảnh :
+ Bản thân người nộp thuế : 9 triệu/ tháng.
+ Người phụ thuộc : 3,6 triệu/ người/ tháng. ( Phải được đăng ký với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý).
>>> Thủ tục đăng ký người phụ thuộc xin vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6172 để được tư vấn trực tiếp.
- Các khoản Bảo hiểm đang tham gia : BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, Quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện.
Lưu ý : Mức đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện được trừ ra khỏi thu nhập khi xác định thu nhập tính thuế tối đa không quá 1 triệu đồng/ tháng bao gồm cả số tiền do người sử dụng lao động đóng cho người lao động và cả số tiền do người lao động tự đóng ( nếu có) ( Theo điểm 3 Khoản 8 Điều 2 Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015- Hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi bổ sung một số điều luật về Thuế Luật sửa đổi số 71/2014/QH13.
- Nếu trong kỳ người nộp thuế đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học thì cũng được trừ nhưng phải có giấy chứng nhận của các tổ chức.
Thuế suất để tính thuế TNCN là thuế suất theo biểu lũy tiến từng phần tức là tính theo từng Bậc thu nhập, mỗi bậc thu nhập có một mức thuế suất tương ứng.
Được quy định rõ tại Khoản 2 Điều 7 và Phụ lục 01/PL-TNCN của Thông tư 111/2013/TT-BTC
BẢNG HƯỚNG DẪN
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ THEO BIỂU THUẾ LUỸ TIẾN TỪNG PHẦN (đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh)
Phương pháp tính thuế luỹ tiến từng phần được cụ thể hoá theo Biểu tính thuế rút gọn như sau:
Bậc | Thu nhập tính thuế /tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp | |
Cách 1 | Cách 2 | |||
1 | Đến 5 triệu đồng (trđ) | 5% | 0 trđ + 5% TNTT | 5% TNTT |
2 | Trên 5 trđ đến 10 trđ | 10% | 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ | 10% TNTT – 0,25 trđ |
3 | Trên 10 trđ đến 18 trđ | 15% | 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ | 15% TNTT – 0,75 trđ |
4 | Trên 18 trđ đến 32 trđ | 20% | 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ | 20% TNTT – 1,65 trđ |
5 | Trên 32 trđ đến 52 trđ | 25% | 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT – 3,25 trđ |
6 | Trên 52 trđ đến 80 trđ | 30% | 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ | 30 % TNTT – 5,85 trđ |
7 | Trên 80 trđ | 35% | 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ | 35% TNTT – 9,85 trđ |
>>> Tải về Phụ lục 01/PL-TNCN
Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với lao động thử việc,thời vụ.
Đối với lao động có ký hợp đồng lao động dưới ba tháng hoặc không ký hợp đồng thì khi trả thu nhập cho người lao động, doanh nghiệp phải tiến hành khấu trừ 10% trên tổng mức trả thu nhập từ hai triệu đồng ( 2.000.000 đồng )/ lần trở lên.
Tổng đài tư vấn pháp luật doanh nghiệp 24/7:1900 6172
Ví dụ : Doanh nghiệp may mặc tuyển công nhân thử việc 2 tháng, lương thử việc là 4 triệu đồng. Khi thanh toán tiền lương cho công nhân thì sẽ tiến hành khấu trừ 10% tổng thu nhập của công nhân thử việc đó : 4.000.000 x 10% = 400.000 đồng.
Đối với lao động thời vụ, kế toán phải chú ý đến thỏa thuận trước khi ký hợp đồng, nếu trả cho lao động đó là 3 triệu là thù lao thực nhận ( không bao gồm thuế) thì phải quy đổi thu nhập 3.000.000 đồng này ra thu nhập tính thuế bằng Bảng quy đổi thu nhập của Phụ lục 02/PL-TNCN tại Thông tư 111/2013/TT-BTC.
>>> Xem chi tiết tại đây: Phụ lục 02/PL-TNCN
Cụ thể: 4.000.000 / 0,95 = 4.210.526 (đây là thu nhập tính thuế )
Doanh nghiệp phải khấu trừ và nộp về cơ quan thuế số tiền: 4.210.526 x 10% = 421.053 ( đồng )
Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết thu nhập theo mẫu 23/CK-TNCN gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
>> Mẫu cam kết thu nhập thuế TNCN: Cam kết 23/CK-TNCN
Lưu ý:
- Mức khấu trừ 10% áp dụng cho cả đối tượng có MST TNCN và chưa có MST
- Cam kết 23/CK-TNCN chỉ làm khi cá nhân đó đã có MST.
Khi doanh nghiệp tiến hành khấu trừ thuế TNCN đối với các lao động thời vụ, thử việc ký hợp đồng dưới 3 tháng, doanh nghiệp phải cấp chứng từ khấu trừ thuế (làm đơn xin cấp với cơ quan thuế theo Mẫu số 17/TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6 tháng 11 năm 2013 của Bộ tài chính) cho cá nhân đó và phải báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế.
Đối với các cá nhân thuộc đối tượng không cư trú ( người nước ngoài ): Khấu trừ 20% tổng thu nhập tại nguồn.
Trên đây là giải đáp về vấn đề: Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm về tính thuế thu nhập cá nhân tại các bài viết:
Cách tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Cách xử lý các trường hợp viết sai hóa đơn GTGT
Mọi vấn đề, thủ tục còn vướng mắc về tính thuế thu nhập cá nhân, xin vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.