Bằng lái xe B2 được lái những loại xe nào?
Bằng lái xe B2 được lái những loại xe nào? Nếu có bằng lái xe B2 thì tôi sẽ được lái những loại xe gì? Tôi mới 20 tuổi thì có được học để cấp bằng lái xe B2 không? Tôi cần chuẩn bị giấy tờ gì để nhập học? Cảm ơn tổng đài nhiều!
- Quy định điều kiện về độ tuổi thi giấy phép lái xe hạng B2
- Quy định pháp luật về điều kiện sức khỏe học giấy phép lái xe hạng B2
- Quy định pháp luật về thủ tục, hồ sơ thi bằng lái xe hạng B2
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Về vấn đề liên quan đến bằng lái xe B2 được lái những loại xe nào; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, vấn đề bằng lái xe B2 được lái những loại xe nào?
Căn cứ Khoản 7 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định:
“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1”.
Như vậy, giấy phép lái xe hạng B2 được điều khiển các loại xe sau:
– Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
– Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
Thứ hai, độ tuổi được cấp giấy phép lái xe B2
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định:
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam”.
Như vậy, người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi. Vì vậy, trường hợp của bạn thì hiện tại bạn 20 tuổi nên đủ điều kiện được cấp giấy phép lái xe hạng B2 theo quy định.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Thứ ba, về hồ sơ học lái xe
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định”.
Như vậy, khi bạn nhập học cần chuẩn bị các giấy tờ gồm:
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT.
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Trên đây là bài viết về vấn đề bằng lái xe B2 được lái những loại xe nào? Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:
Đang có bằng lái xe hạng B2 thì được điều khiển xe có tải trọng nào?
Cấp lại giấy phép lái xe hạng B2 khi hết hạn hơn 8 tháng
Mọi thắc mắc liên quan đến bằng lái xe B2; xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.