Chiều cao xếp hàng hóa đối với xe tải thùng hở không mui trên 5 tấn
Xin chào tổng đài tư vấn, cho tôi hỏi về vấn đề chiều cao xếp hàng hóa cho phép của xe có trọng tải trên 5 tấn được quy định như thế nào? Nếu vi phạm về việc chở hàng hóa quá chiều cao thì mức phạt với lỗi này đối với người trực tiếp điều khiển xe là bao nhiêu? Xin cảm ơn.
- Xe tải thùng có mui chở hàng quá chiều cao bị phạt bao nhiêu?
- Phạt chủ phương tiện trực tiếp điều khiển ô tô vượt quá chiều cao
Luật sư tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn về Chiều cao xếp hàng hóa đối với xe tải thùng hở không mui trên 5 tấn đã được đội ngũ luật sư của chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, Chiều cao xếp hàng hóa đối với xe tải thùng hở không mui trên 5 tấn
Căn cứ vào điểm a khoản 2 Điều 18 Thông tư 46/2015/NĐ-CP như sau:
“Điều 18. Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
2. Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:
a) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;
b) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;
c) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét”.
Như vậy, theo quy định trên, xe tải thùng hở không mui có trọng tải thiết kế theo đăng kiểm từ 5 tấn chở lên được phép chở hàng có chiều cao tối đa là 4,2 mét tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy.
Vậy nếu bạn chở hàng cao quá 4,2 mét thì sẽ bị xử phạt hành chính.
Thứ hai, xử phạt người điều khiển vi phạm chiều cao xếp hàng hóa cho phép
Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 4 và Điểm a Khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
“9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2; Điểm b Khoản 4; Khoản 5; Khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;”
Như vậy, nếu bạn trực tiếp điều khiển xe chở hàng quá chiều cao 4,2 mét thì bạn sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng. Ngoài ra, bạn còn bị tước bằng lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về vấn đề: Chiều cao xếp hàng hóa đối với xe tải thùng hở không mui trên 5 tấn. Ngoài ra thì bạn có thể tham khảo thêm tại bài viết:
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
Chiều cao xếp hàng hóa đối với xe ô tô tải được quy đinh như thế nào?
Điều khiển xe tải thùng hở có mui chở hàng quá chiều cao 10 cm có xử phạt không?
Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề Chiều cao xếp hàng hóa đối với xe tải thùng hở không mui trên 5 tấn; bạn xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Mức phạt khi xe ô tô chạy trong hầm đường bộ không tuân thủ quy tắc
- Tốc độ tối đa đối với xe tải 3 tấn ở ngoài khu vực đông dân cư
- Phạt vi phạm không lập biên bản mà thu tiền tại chỗ có sai không?
- Thủ tục nộp lệ phí trước bạ lần đầu cho xe máy như thế nào?
- Mức xử phạt đối với hành vi chạy xe máy với tốc độ 62 km/h