Điều kiện và hồ sơ nâng hạng bằng lái xe hạng C lên FC
Xin chào luật sư tư vấn. Tôi đang bằng lái xe hạng C. Nay tôi muốn nâng hạng bằng lái xe hạng C lên FC thì tôi phải đáp ứng các điều kiện gì. Hồ sơ tôi cần chuẩn bị bao gồm những giấy tờ gì? Mong luật sư tư vấn giải đáp giúp tôi. Tôi xin cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới công ty Tổng đài tư vấn. Về vấn đề nâng hạng bằng lái xe hạng C lên FC; chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, về điều kiện nâng hạng bằng lái xe hạng C lên FC
Căn cứ khoản 3 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 7. Điều kiện đối với người học lái xe
3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;”
Theo quy định trên; để nâng hạng bằng lái xe hạng C lên FC; bạn phải đáp ứng điều kiện sau:
+) Có thời gian hành nghề lái xe từ 03 năm trở lên;
+) có 50.000 km lái xe an toàn trở lên.
-->Quy định về các hạng giấy phép lái xe và phương tiện được phép điều khiển
Thứ hai, về hồ sơ nâng hạng bằng lái xe hạng C lên FC
Căn cứ khoản 2 Điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 19. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
2. Đối với người dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F
Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư này;
b) Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;
c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.”
Như vậy
Khi bạn đủ điều kiện về thời gian hành nghề cũng như số km lái xe an toàn; để nâng hạng bằng lái xe hạng C lên FC; bạn cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ gửi lên Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
+) Hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư 12/2017/TT-BGTVT; bao gồm:
– Đơn đề nghị học; sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân; hoặc thẻ căn cước công dân; hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
– Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
– Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch)
+) Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;
+) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
Thứ ba, về thời hạn sử dụng của Giấy phép lái xe:
Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.”
Như vậy, Giấy phép lái xe hạng FC có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
-->Quy định pháp luật về thủ tục nâng hạng giấy phép lái xe
Dịch vụ tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Thứ tư, về chi phí sát hạch và cấp giấy phép lái xe
Căn cứ Biểu mức thu phí sát hạch, lệ phí cấp giấy phép lái xe, lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (kèm theo Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) quy định:
BIỂU MỨC THU PHÍ SÁT HẠCH LÁI XE; LỆ PHÍ CẤP BẰNG, CHỨNG CHỈ ĐƯỢC HOẠT ĐỘNG TRÊN CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN VÀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
__________
Số TT |
Tên phí, lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
3 |
Phí sát hạch lái xe |
|
|
a |
Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4: |
||
|
– Sát hạch lý thuyết – Sát hạch thực hành |
Lần Lần |
60.000 70.000 |
b |
Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): |
||
|
– Sát hạch lý thuyết – Sát hạch thực hành trong hình – Sát hạch thực hành trên đường giao thông – Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
Lần Lần Lần Lần |
100.000 350.000 80.000 100.000 |
Ghi chú:
1. Mức thu phí sát hạch lái xe quy định tại Thông tư này được áp dụng thống nhất trên cả nước (không phân biệt cơ quan thuộc Trung ương quản lý hay cơ quan thuộc địa phương quản lý).
2. Người dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phần nào thì nộp phí sát hạch lái xe phần đó (tính theo lần sát hạch: sát hạch lần đầu, sát hạch lại).
Như vậy, theo quy định này thì phí sát hạch lái xe hạng F bao gồm phí sát hạch lý thuyết là 100.000 đồng/lần và phí sát hạch thực hành trong hình là 350.000 đồng/lần và phí sát hạch thực hành trên đường giao thông là 80.000 đồng, Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông là 100.000 đồng.
Nếu còn vướng mắc về nâng hạng bằng lái xe hạng C lên FC; bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.
-->Có bằng lái xe hạng FC được điều khiển xe bao nhiêu chỗ
- Hình thức xử lý với hành vi không làm thủ tục sang tên xe
- Chưa đủ 18 tuổi điều khiển phương tiện gây tai nạn giao thông
- Lệ phí trước bạ và phí đăng ký xe máy theo quy định hiện hành
- Mức phạt xe máy sử dụng biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp
- Thủ tục và phí xin cấp lại biển số xe bị hỏng đối với ô tô đăng ký ở Hà Nội