Năm 2023 không niêm yết cụm từ xe du lịch bị phạt thế nào?
Tôi đang có thắc mắc là việc công ty tôi sử dụng kinh doanh du lịch nhưng không niêm yết cụm từ “xe du lịch” ở cửa phía trước hoặc phía sau xe thì mức phạt khoảng tầm bao nhiêu tiền? Ngoài ra, còn bị phạt bổ sung thêm gì nữa hay không? Vì công ty lần đầu tiên có lỗi vi phạm này. Xin cảm ơn rất nhiều.
- Quy định về việc niêm yết cụm từ “XE DU LỊCH” từ ngày 01/04/2020
- Bị tước phù hiệu khi không niêm yết cụm từ “xe du lịch” từ năm 2023
Luật sư tư vấn trực tuyến Luật Giao thông đường bộ: 19006172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Mức phạt khi không niêm yết cụm từ “Xe du lịch”
Căn cứ quy định tại Khoản 4 và Khoản 11 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 28. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
đ) Sử dụng xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, xe kinh doanh vận tải khách du lịch không niêm yết cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” (đối với xe chở hành khách theo hợp đồng), cụm từ “XE DU LỊCH” (đối với xe chở khách du lịch) trên kính phía trước, kính phía sau xe theo quy định hoặc có niêm yết cụm từ “XE HỢP ĐỒNG”, cụm từ “XE DU LỊCH” nhưng không cố định, không đúng kích thước, không làm bằng vật liệu phản quang theo quy định;
11. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm d, điểm đ khoản 4 Điều này buộc phải gắn hộp đèn với chữ “TAXI” hoặc buộc phải niêm yết cụm từ “XE TAXI”, “XE HỢP ĐỒNG”, “XE DU LỊCH” theo đúng quy định;”
Theo quy định trên, khi đơn vị sử dụng xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, xe kinh doanh vận tải khách du lịch bắt buộc phải niêm yết cụm từ “Xe hợp đồng” (đối với xe chờ hành khách theo hợp đồng), hoặc cụm từ “Xe du lịch” (đối với xe chở khách du lịch) trên kính phía trước, kính phía sau của xe theo quy định. Trường hợp không niêm yết hoặc niêm yết không đúng thì sẽ bị xử phạt từ 3.000.000 đồng – 4.000.000 đồng đối với cá nhân hoặc từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức.
Như vậy, trong trường hợp này: việc công ty bạn sử dụng kinh doanh du lịch nhưng không niêm yết cụm từ “xe du lịch” ở cửa phía trước hoặc phía sau xe sẽ bị phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 và buộc phải niêm yết cụm từ “XE DU LỊCH” theo đúng quy định.
Về hình thức xử phạt bổ sung
Căn cứ quy định tại Điểm a Khoản 10 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 28. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
10. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 2; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm l, điểm o, điểm p, điểm q, điểm r, điểm s, điểm t khoản 4; điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm o, điểm p, điểm q khoản 6; điểm e, điểm i khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có hoặc đã được cấp) đối với xe vi phạm;”
Như vậy, theo quy định này thì trường hợp thì nếu xe du lịch không niêm yết cụm từ xe du lịch ngoài việc bị phạt tiền như trên thì còn bị áp dụng hình thức xử phạt bỏ sung là tước phù hiệu từ 01 tháng đến 03 tháng.
Nếu còn vấn đề gì vướng mắc xin vui lòng liên hệ đến Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.
Xe du lịch không có hợp đồng vận chuyển bị phạt như thế nào?
Tước phù hiệu khi điều khiển xe du lịch không mang hợp đồng vận chuyển
- Độ tuổi được điều khiển xe máy và xe máy điện
- Thành phần và địa điểm nộp hồ sơ cấp phù hiệu xe nội bộ cho xe của công ty
- Hồ sơ và nơi nộp hồ sơ tách giấy phép lái xe hạng A1 và hạng C ghép chung
- Thủ tục và lệ phí sang tên xe máy cho người cùng tỉnh theo quy định của pháp luật
- Nam 57 tuổi được thi GPLX hạng B2 năm 2023 không?