Quy định pháp luật hiện hành về điều kiện học bằng lái xe hạng E.
Cho tôi hỏi tôi muốn học bằng lái xe hạng E luôn thì có được không? Để được học bằng lái xe hạng E thì tôi cần đáp ứng những điều kiện gì?
- Tiêu chuẩn sức khỏe về mắt của người lái xe
- Bằng lái xe hạng E có phải đến năm 50 tuổi là hết hạn không?
- Làm thế nào để cấp lại bằng lái xe hạng E và nộp hồ sơ ở đâu?
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với quy định về điều kiện học bằng lái xe hạng E, chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, quy định về thứ tự học bằng lái xe.
Căn cứ Điều 15 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 15. Nội dung và phân bổ chi tiết các môn học
1. Đào tạo lái xe các hạng A1, A2
2. Đào tạo lái xe các hạng A3, A4
3. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
4. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe”
Như vậy, việc đào tạo lái xe trực tiếp chỉ áp dụng với các hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2 và C. Đối với bằng lái hạng E thì không được học luôn mà phải học các bằng khác trước, cụ thể là bằng D hoặc bằng C, sau đó đào tạo thêm để nâng lên hạng E. Nếu như bạn chưa có bất kì bằng lái nào và muốn có bằng E đơn giản và nhanh nhất, bạn có thể học để thi lên bằng lái C trước, sau đó học thêm để nâng lên hạng E.
Thứ hai, về điều kiện học bằng lái xe hạng E.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
– Về điều kiện chung: Căn cứ Điều 7 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 7. Điều kiện đối với người học lái xe
1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.“
Như vậy, điều kiện để bạn học bằng lái xe hạng E bao gồm các tiêu chuẩn chung như:
– Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam
– Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe là phải đủ 27 tuổi), sức khỏe, trình độ văn hóa (có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên)
Ngoài ra, vì bằng hạng E không thể được lấy trực tiếp mà phải thông qua việc nâng hạng một bằng lái trước đó, nên tùy theo bằng lái hạng trước đó mà bạn phải đáp ứng được các điều kiện sau:
– Nếu như nâng bằng lái hạng D lên bằng lái hạng E:
thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên
– Nếu như nâng bằng lái hạng C lên bằng lái hạng E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên
– Về điều kiện sức khỏe: Căn cứ vào mục III Phụ lục số 01 Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BGTVT-BYT quy định bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe quy định người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng.
Trên đây là tư vấn về quy định về điều kiện học bằng lái xe hạng E.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:
Quy định về độ tuổi, điều kiện sức khỏe khi thi bằng lái xe
Có bằng lái xe hạng E được điều khiển xe đầu kéo không?
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc về Quy định pháp luật hiện hành về điều kiện học bằng lái xe hạng E, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.
- Những trường hợp được nộp phạt qua đường bưu điện theo quy định hiện hành
- Mức phạt do vượt xe không đúng quy định
- Công an xã có quyền xử phạt lỗi vi phạm giao thông nào trong năm 2023
- Chứng từ nguồn gốc xe đối với xe cải tạo bao gồm những giấy tờ gì?
- Quy định pháp luật về mức phạt đối với lỗi vượt quá trọng tải