Quy định về thủ tục đăng ký xe máy mua mới theo quy định pháp luật
Tôi có mua một xe máy mới. Cho tôi hỏi để đăng ký tên của tôi thì tôi cần phải làm thủ tục thế nào? Khi tôi mua xe thì tôi phải nộp tiền lệ phí trước bạ bao nhiêu %? Lệ phí cấp biển và đăng ký xe là bao nhiêu tiền?
- Quy định về thủ tục sang tên xe ô tô trong phạm vi khác tỉnh năm 2020
- Không làm thủ tục đăng ký sang tên xe bị xử phạt như thế nào?
Hỗ trợ tư vấn Luật giao thông đường bộ qua tổng đài 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, quy định về thủ tục đăng ký xe máy mua mới theo quy định pháp luật:
Căn cứ Điều 7 Thông tư số 15/2014/TT-BCA quy định:
“Điều 7. Hồ sơ đăng ký xe
Hồ sơ đăng ký xe gồm:
1. Giấy khai đăng ký xe.
2. Giấy tờ của chủ xe.
3. Giấy tờ của xe.”
Bên cạnh đó, Khoản 1 Điều 9 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định:
“Điều 9. Giấy tờ của chủ xe
1. Chủ xe là người Việt Nam, xuất trình một trong những giấy tờ sau:
a) Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.
b) Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng).
Trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.
c) Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường.”
Như vậy, theo quy định trên, để đăng ký xe máy dưới tên của bạn thì bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
– Giấy khai đăng ký xe
– Giấy tờ của chủ xe gồm một trong các giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu; Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng);Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường.
– Giấy tờ của xe.
Thứ hai, quy định về nộp lệ phí trước bạ:
Căn cứ Khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định:
“Điều 7. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
4. Xe máy mức thu là 2%.
Riêng:
a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.
b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.”
Như vậy, theo quy định trên, vì bạn không nói rõ bạn ở đâu nên chúng tôi xin tư vấn như sau:
+) Mức thu lệ phí trước bạ chung đối với xe máy là 2%.
+) Mức thu lệ phí trước bạ riêng đối với xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.
Thứ ba, quy định về lệ phí cấp biển và đăng ký xe:
Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định:
“Điều 5. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT |
Chỉ tiêu |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
I |
Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số |
|
|
|
1 |
Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này |
150.000 – 500.000 |
150.000 |
150.000 |
2 |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống |
2.000.000 – 20.000.000 |
1.000.000 |
200.000 |
3 |
Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời |
100.000 – 200.000 |
100.000 |
100.000 |
4 |
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) |
|
|
|
a |
Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống |
500.000 – 1.000.000 |
200.000 |
50.000 |
b |
Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng |
1.000.000 – 2.000.000 |
400.000 |
50.000 |
c |
Trị giá trên 40.000.000 đồng |
2.000.000 – 4.000.000 |
800.000 |
50.000 |
d |
Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
Như vậy, theo quy định trên, vì bạn không nói rõ bạn thuộc khu vực nào nên bạn có thể đối chiếu bảng trên mà chúng tôi đã cung cấp.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
=> Quy định về mức lệ phí cấp biển xe máy theo pháp luật hiện hành
- Quy định về độ tuổi được lái xe và lỗi không bằng lái
- Cấp lại giấy phép lái xe hạng A1 khi đã có giấy phép lái xe hạng B2
- Điều khiển xe ô tô vi phạm quy định về bảo vệ môi trường bị xử phạt ra sao?
- Mua xe không rõ nguồn gốc khi bị bắt có bị truy tố trách nhiệm hình sự?
- Phạt tiền lỗi sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên không có giấy phép?