Xử phạt chủ xe không gắn thiết bị giám sát hành trình năm 2023
Xử phạt chủ xe không gắn thiết bị giám sát hành trình năm 2023? Tôi điều khiển xe ô tô bị CSGT lập biên bản lỗi không gắn thiết bị giám sát hành trình và chạy quá tốc độ 18km/h. Cho tôi hỏi lỗi này thì tôi bị xử phạt thế nào? Phía công ty của tôi bị xử phạt thế nào?
- Thời hạn tước giấy phép lái xe ô tô khi chạy quá tốc độ 11km/h
- Nộp phạt vi phạm giao thông muộn thì mức nộp được tính thế nào?
Hỗ trợ tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, quy định xử phạt người điều khiển ô tô không gắn thiết bị giám sát hành trình
Căn cứ theo quy định tại Điểm c khoản 5 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
“c) Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe theo quy định hoặc có gắn thiết bị giám sát hành trình của xe nhưng thiết bị không hoạt động theo quy định hoặc sử dụng biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô;”;
Như vậy, theo quy định này thì trường hợp bạn điều khiển xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa nhưng không gắn phù hiệu thì bạn sẽ bị xử phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Thứ hai, quy định xử phạt chủ phương tiện giao xe không gắn thiết bị giám sát hành trình cho lái xe điều khiển
Căn cứ theo quy định tại Điểm đ Khoản 6 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.quy định như sau:
“Điều 28. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
6. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
đ) Sử dụng phương tiện kinh doanh vận tải không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (đối với hình thức kinh doanh vận tải có quy định phương tiện phải gắn thiết bị) hoặc gắn thiết bị nhưng thiết bị không hoạt động, không đúng quy chuẩn theo quy định hoặc sử dụng biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô;”
Như vậy, theo quy định này thì phía công ty của bạn sẽ bị xử phạt từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với lỗi sử dụng phương tiện kinh doanh vận tải không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe.
Thứ nhất, xử phạt lỗi điều khiển ô tô chạy quá tốc độ 18km/h
Căn cứ vào Điểm i Khoản 5 và Điểm b Khoản 11 Điều 5 NĐ 100/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định:
“Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
i) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h.
11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 2; điểm h, điểm i khoản 3; khoản 4; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm h, điểm i khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;”
Như vậy, khi điều khiển xe ô tô chạy quá tốc độ 18km/h bạn sẽ bị xử phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng. Ngoài ra, bạn sẽ còn bị tước Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
Nếu còn vướng mắc xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn giao thông đường bộ trực tuyến 1900 6172để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
->Chủ thể và mức phạt khi điều khiển xe ô tải không có phù hiệu
- Thủ tục và thời gian để rút hồ sơ gốc cho xe và có được giữ lại biển số cũ không?
- Hồ sơ và nơi nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy phép kinh doanh do bị mất
- Xử phạt lái xe khách khi sử dụng lệnh vận chuyển chỉ có xác nhận của 1 đầu bến
- Giấy phép lái xe hạng A1 thì có thời hạn sử dụng không
- Quy định thời hạn đăng ký xe ô tô theo pháp luật hiện hành