Cách xác định mức thuế, phí đăng ký và cấp biển số khi mua xe máy
Em mua xe SH giá đại lý 64 triệu thì mức thuế phải đóng là bao nhiêu, phí đăng ký xe và biển số xe bao nhiêu nữa ạ?
- Cơ quan có thẩm quyền đăng ký xe hiện nay
- Không làm thủ tục đăng ký sang tên xe máy có bị phạt không?
- Thông tư số 15/2014/TT-BCA về đăng ký xe
Tư vấn giao thông đường bộ:
Với vấn đề mức phí, phí đăng ký xe và biển số xe, Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Căn cứ khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ, theo đó:
“Điều 7. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
4. Xe máy mức thu là 2%.
Riêng:
a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.
b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.”
Như vậy, theo quy định của pháp luật, xe máy sẽ có mức thu lệ phí trước bạ là 2%, riêng xe máy ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.
Theo đó, nếu bạn mua xe máy ở các thành phố trực thuộc trung ương hay thành phố thuộc tỉnh có Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở thì có mức lệ phí trước bạ là 5%, còn các nơi khác là 2%.
Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ
Trong đó: Giá tính lệ phí trước bạ: Giá mua xe theo hóa đơn;
Mức lệ phí trước bạ: 5% hoặc 2%.
Thứ 2, Phí đăng ký xe và cấp biển số xe máy
Theo Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thay thế các Thông tư trước đây về lệ phí đăng ký xe và cấp biển số xe được áp dụng từ 1/1/2017, các mức phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại được quy định như sau:
“Điều 5. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT |
Chỉ tiêu |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
I |
Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số | |||
1 |
Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này |
150.000 – 500.000 |
150.000 |
150.000 |
2 |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống |
2.000.000 – 20.000.000 |
1.000.000 |
200.000 |
3 |
Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời |
100.000 – 200.000 |
100.000 |
100.000 |
4 |
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) | |||
a |
Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống |
500.000 – 1.000.000 |
200.000 |
50.000 |
b |
Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng |
1.000.000 – 2.000.000 |
400.000 |
50.000 |
c |
Trị giá trên 40.000.000 đồng |
2.000.000 – 4.000.000 |
800.000 |
50.000 |
d |
Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
II |
Cấp đổi giấy đăng ký | |||
1 |
Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số | |||
a |
Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) |
150.000 |
150.000 |
150.000 |
b |
Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
c |
Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
2 |
Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
3 |
Cấp lại biển số |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
III |
Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy) |
50.000 |
50.000 |
50.000. |
Như vậy, căn cứ trên mức lệ phí này bạn có thể tính được phí đăng ký xe và biển số xe theo từng vùng quy định.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:
Đi xe không có biển số thì mức phạt như thế nào?
Bị xử phạt như thế nào khi không mang theo Giấy tờ xe?
Mọi thắc mắc liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính khi tham gia giao thông, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.