Điều kiện chung đối với người học bằng lái xe
Xin chào tổng đài tư vấn; cho tôi hỏi về vấn đề điều kiện chung đối với người học bằng lái xe là gì? Tôi năm nay 17 tuổi thì có thể học lấy bằng A1 trước nhưng đợi đến khi đủ 18 tuổi mới dự sát hạch lấy bằng được không? Trường hợp thi Giấy phép lái xe A1 thì hồ sơ cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Lệ phí sát hạch bao nhiêu? Mong tổng đài tư vấn giúp tôi! Tôi xin cảm ơn.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Với trường hợp điều kiện chung đối với người học bằng lái xe của bạn; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, quy định về điều kiện thi Giấy phép lái xe
Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:
“Điều 7. Điều kiện đối với người học lái xe
1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.”
Như vậy theo quy định trên thì một trong những điều kiện chung để có thể học bằng lái xe là điều kiện về độ tuổi. Độ tuổi tính đến ngày dự sát hạch lái xe phải theo quy định của pháp luật; còn trường hợp học để nâng giấy phép lái xe thì có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
Bên cạnh đó căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 thì:
“1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;”
Như vậy đối với thì người từ đủ 18 tuổi trở lên mới được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự.
Theo quy định trên dẫn chiếu đến trường hợp của bạn; bạn năm nay 17 tuổi, muốn học lấy bằng xe máy A1 trước; và đợi đến khi đủ 18 tuổi mới dự sát hạch lấy bằng là không đúng quy định. Do đó, bạn phải đủ 18 tuổi mới được nộp hồ sơ thi bằng lái xe hạng A1.
-->Yêu cầu độ tuổi thi bằng lái xe máy là bao nhiêu?
Thứ hai, quy định về hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2017 TT BGTVT quy định về hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1:
“Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.”
Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1 bao gồm:
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7.
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài.
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
-->Hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1
Dịch vụ tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Thứ tư, về chi phí sát hạch và cấp giấy phép lái xe
Căn cứ Biểu mức thu phí sát hạch, lệ phí cấp giấy phép lái xe, lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (kèm theo Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) quy định:
Số TT |
Tên phí, lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công) | ||
a |
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số |
Lần/phương tiện |
200.000 |
b |
Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số |
Lần/phương tiện |
50.000 |
c |
Cấp giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời |
Lần/phương tiện |
70.000 |
d |
Đóng lại số khung, số máy |
Lần/phương tiện |
50.000 |
2 |
Lệ phí cấp giấy phép lái xe | ||
|
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) |
Lần |
135.000 |
3 |
Phí sát hạch lái xe |
|
|
a |
Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): | ||
|
– Sát hạch lý thuyết– Sát hạch thực hành |
Lần Lần |
40.000 50.000 |
Như vậy, theo quy định này thì phí sát hạch lái xe hạng A 1 bao gồm phí sát hạch lý thuyết là 40.000 đồng/lần và phí sát hạch thực hành là 50.000 đồng/lần.
Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề học bằng lái xe, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
-->Quy định về độ tuổi, điều kiện sức khỏe khi thi bằng lái xe
- Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi đua xe trái phép
- Xử phạt chủ xe máy điện đưa xe không có Giấy đăng ký xe ra lưu thông
- Xử phạt lỗi điều khiển xe máy lắp thêm đèn chiếu sáng ở phía sau
- Xử phạt người chở học sinh 14-15 tuổi không có mũ bảo hiểm
- Xử phạt lỗi chở khách vượt quá số người quy định dưới 50%