Điều kiện và thủ tục nâng hạng bằng lái xe từ B2 lên D theo pháp luật hiện hành
Điều kiện và thủ tục nâng hạng bằng lái xe từ B2 lên D theo pháp luật hiện hành. Tôi năm nay 24 tuổi. Tôi có bằng lái xe hạng B2. Hiện nay tôi muốn nâng hạng lên hạng D có được không? Thủ tục thế nào?
- Quy định pháp luật về thủ tục nâng hạng giấy phép lái xe
- Thủ tục cấp lại bằng lái xe hạng D theo quy định hiện hành
- Điều kiện độ tuổi và các loại xe được phép lái đối với bằng lái xe hạng D
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Về vấn đề Điều kiện và thủ tục nâng hạng bằng lái xe từ B2 lên D; chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Căn cứ quy định Khoản 3 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT và điểm d Khoản 4
“Điều 7. Điều kiện đối với người học lái xe
3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.”
Bên cạnh đó, tại Khoản 4 Điều 59 và Khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 còn có quy định
“Điều 59. Giấy phép lái xe
4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:
đ) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;”
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);”
Như vậy, nếu bạn đã đủ 24 tuổi và đáp ứng các điều kiện về sức khỏe, học vấn, thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn cũng như có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên thì bạn đủ điều kiện để nâng hạng bằng lái xe từ B2 lên D.
Về thủ tục để nâng hạng bằng lái xe từ B2 lên D
Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, cụ thể là:
“2. Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
c) Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
d) Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch).
Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.”
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Theo quy định trên, bạn cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ như trên nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
Điều kiện về độ tuổi, chiều cao, cân nặng thi bằng lái xe
Điều kiện độ tuổi thi bằng lái xe hạng D
Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề giao thông, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Buộc dừng xe và tạm giữ phương tiện với người tham gia giao thông đủ 16 tuổi
- Hiện nay lỗi xe không chính chủ được áp dụng với ai?
- Quy định về độ tuổi tối đa được phép thi bằng lái xe hạng A1
- Thủ tục xin cấp giấy phép lái xe quốc tế tại Việt Nam cho người Tiệp Khắc
- Xử phạt khi xe máy vượt quá tốc độ 28km/h