Nội dung câu hỏi:
Em muốn hỏi về vấn đề điều kiện về độ tuổi, chiều cao, cân nặng thi bằng lái xe. Em năm nay đủ 24 tuổi. Em cao 1m60 và nặng 52kg thì có đủ điều kiện thi giấy phép lái xe ô tô hạng C không ạ? Hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng C bao gồm những giấy tờ gì? Thời hạn của giấy phép hạng C là bao nhiêu lâu?
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Với câu hỏi của bạn về vấn đề độ tuổi, chiều cao, cân nặng thi bằng lái xe; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Giấy phép lái xe hạng C điều khiển được những xe nào?
Căn cứ Khoản 8 Điều 16 Văn bản hợp nhất số 19/2022/VBHN-BGTVT quy định như sau:
“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.”
Như vậy, giấy phép lái xe hạng C (bằng lái xe hạng C) là loại giấy phép lái xe ô tô được cấp cho người điều khiển các loại xe tải hạng nặng, có trọng tải lớn. Cụ thể:
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 bao gồm:
+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
+ Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Giấy phép lái xe hạng C có thời hạn bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.”
Như vậy, Giấy phép lái xe hạng C có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
Điều kiện về sức khỏe thi bằng lái xe hạng C
Căn cứ vào phụ lục 2 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn sức khoẻ của người lái xe chỉ có tiêu chuẩn về các chuyên khoa khi thi GPLX hạng C như sau:
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
SỐ TT |
CHUYÊN KHOA |
TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XE Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng |
||
NHÓM 1 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG A1) |
NHÓM 2 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG B1) |
NHÓM 3 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE CÁC HẠNG: A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE) |
||
I |
TÂM THẦN |
Đang rối loạn tâm thần cấp. | Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng. | Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng. |
Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi. | Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi. | Rối loạn tâm thần mạn tính. | ||
II |
THẦN KINH |
Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị). | Động kinh. | |
Liệt vận động từ hai chi trở lên. | Liệt vận động từ hai chi trở lên. | Liệt vận động một chi trở lên. | ||
Hội chứng ngoại tháp | Hội chứng ngoại tháp | |||
Rối loạn cảm giác sâu. | Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu. | |||
Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý. | Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý. | |||
III |
MẮT |
– Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). |
– Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). |
Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). |
Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop. | ||||
– Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.
– Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°. – Bán manh, ám điểm góc. |
||||
Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. | Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. | Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. | ||
Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính. | Song thị. | |||
Các bệnh chói sáng. | ||||
Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà). | ||||
IV |
TAI – MŨI – HỌNG |
Thính lực ở tai tốt hơn:
– Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính); – Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính). |
||
V |
TIM MẠCH |
Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg. | ||
HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu. | ||||
Các bệnh viêm tắc mạch (động – tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô. | ||||
Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định. | ||||
Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown. | ||||
Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định). | Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định). | |||
Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành. | ||||
Ghép tim. | ||||
Sau can thiệp tái thông mạch vành. | ||||
Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA). | Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA) | |||
VI |
HÔ HẤP |
Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC). | Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC). | |
Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát. | ||||
Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm. | ||||
VII |
CƠ – XƯƠNG – KHỚP |
Cứng/dính một khớp lớn. | ||
Khớp giả ở một vị các xương lớn. | ||||
Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động. | ||||
Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ. | ||||
Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng). | Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng). | Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên. | ||
VIII |
NỘI TIẾT |
Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng. | ||
IX |
SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN |
– Sử dụng các chất ma túy.
– Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định. |
– Sử dụng các chất ma túy.
– Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định. |
– Sử dụng các chất ma túy.
– Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định. – Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh. – Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác. |
Như vậy, bạn cần đáp ứng các điều kiện về sức khỏe nêu trên. Ngoài ra, bạn cao 1m60 và nặng 52kg thì bạn vẫn đủ điều kiện để thi bằng lái xe hạng C.
Điều kiện về độ tuổi thi bằng lái xe hạng C
Căn cứ tại Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định như sau:
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);”
Như vậy: Theo quy định trên, người đủ 21 tuổi trở lên sẽ đủ điều kiện về độ tuổi để được thi bằng lái xe hạng C. Với trường hợp của bạn, năm nay bạn mới đủ 24 tuổi. Do đó, theo quy định thì bạn đủ điều kiện về độ tuổi để thi bằng lái xe hạng C.
-->Tiêu chuẩn sức khỏe về mắt của người lái xe
Thủ tục – hồ sơ thi GPLX hạng C
Hồ sơ thi bằng lái xe hạng C gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 19 Văn bản hợp nhất số 19/2022/VBHN-BGTVT quy định về hồ sơ của người thi bằng lái xe hạng C lần đầu như sau:
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu.
– Bản sao chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn (nếu là người Việt Nam); hộ chiếu còn thời hạn (nếu là người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
– Bản sao hộ chiếu còn hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú/thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao/công vụ đối với người nước ngoài cư trú, làm việc tại Việt Nam.
– Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
– Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng C
– Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe, trong đó có tên của người dự sát hạch.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Thi Giấy phép lái xe hạng C ở đâu?
Theo Điều 21 Văn bản hợp nhất số 19/2022/VBHN-BGTVT, việc thi sát hạch bằng C được diễn ra tại các trung tâm sát hạch lái xe được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động.
Học viên có thể đăng ký thi bằng C tại bất kì trung tâm sát hạch nào được nhà nước cấp phép mà không phụ thuộc vào địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
Quy trình thi bằng lái xe hạng C thế nào
Căn cứ Điều 21 Văn bản hợp nhất 19/2022/VBHN-BGTVT, quy trình thi bằng C diễn ra như sau:
Bước 1: Thi lý thuyết.
Bài thi lý thuyết bao gồm gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe cùng các nội dung về cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe.
Thời gian thi lý thuyết bằng C là 24 phút với tổng số 40 câu hỏi. Trong đó có câu hỏi điểm liệt. Nếu thí sinh trả lời sai câu điểm liệt sẽ bị đánh trượt phần lý thuyết.
Cùng với việc trả lời đúng câu hỏi điểm liệt, thí sinh phải đạt trả lời đúng tối thiểu 36/40 câu lý thuyết thì mới tính là đạt nội dung lý thuyết.
Bước 2: Thi sát hạch bằng C trên phần mềm mô phỏng.
Người dự sát hạch tiến hành xử lý các tình huống giao thông được mô phỏng trên máy tính. Mỗi bài thi bao gồm 10 tình huống được lấy từ 120 tình huống tổng hợp trong bộ đề thi mô phỏng.
Để tính là đạt nội dung thi trên phần mềm mô phỏng, thí sinh cần được tối thiểu 35/50 điểm, tức xử lý thành công tối thiểu 07/10 tình huống.
Bước 3: Thi thực hành trong hình.
Người dự sát hạch phải thực hiện tuần tự các bài thi được bố trí sẵn:
Bài thi 1: Xuất phát.
Bài thi 2: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ.
Bài thi 3: Dừng xe và khởi hành ngang dốc.
Bài thi 4: Lái xe qua vệt bánh và đường vuông góc.
Bài thi 5: Qua ngã tư có tín hiệu đèn giao thông.
Bài thi 6: Lái xe qua đường vòng quanh co.
Bài thi 7: Ghép xe vào nơi đỗ dọc.
Bài thi 8: Tạm dừng ở nơi có đường sắt ngang qua.
Bài thi 9: Thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm
Bài thi 10: Thay đổi số trên đường bằng.
Bài thi 11: Kết thúc.
Thí sinh phải đạt được ít nhất 80/100 điểm được tính là vượt qua bài thi thực hành trong hình để tiếp tục thi thực hành trên đường.
Bước 4: Thi thực hành lái xe trên đường.
Người dự sát hạch điều khiển xe ô tô sát hạch, xử lý các tình huống trên đường giao thông và thực hiện hiệu lệnh của sát hạch viên. Thí sinh phải đạt được ít nhất 80/100 điểm được tính là vượt qua.
Người vượt qua tất cả các nội dung thi sát hạch bằng C sẽ được công nhận và cấp bằng lái xe hạng C trong thời gian chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch (theo khoản 3 Điều 35 Văn bản hợp nhất 19/2022/VBHN-BGTVT).
Chi phí học và thi GPLX hạng C
– Tiền học: do Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe quy định;
– Tiền thi:
Theo Thông tư 188/2016/TT-BTC, người dự thi bằng C phải nộp phí sát hạch và lệ phí cấp bằng lái xe như sau:
3 |
Phí sát hạch lái xe |
|
|
a |
Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): | ||
|
– Sát hạch lý thuyết
– Sát hạch thực hành |
Lần Lần |
40.000 50.000 |
b |
Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): | ||
|
– Sát hạch lý thuyết
– Sát hạch thực hành trong hình – Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng |
Lần Lần Lần |
90.000 300.000 60.000 |
– Tiền cấp GPLX: 135.000 đồng (Thông tư 188/2016/TT-BTC)
Nếu còn vướng mắc về Điều kiện về độ tuổi, chiều cao, cân nặng thi bằng lái xe hạng C bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.
–>Độ tuổi thi bằng lái theo từng hạng bằng lái xe ở Việt Nam
- Xử phạt lỗi không đóng cửa lên xuống khi xe đang chạy
- Lỗi không chấp hành kiểm tra khổ giới hạn năm 2023
- Bị lập biên bản lỗi không có Giấy đăng ký xe nhưng sau đó xuất trình được
- Xử phạt người điều khiển ô tô vượt xe trên đoạn đường giao nhau
- Quy định về gộp giấy phép lái xe máy với giấy phép lái xe ô tô hạng B1