19006172

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ khi mua xe bán tải mới gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ khi mua xe bán tải mới gồm những giấy tờ gì?

Tôi mới mua xe bán tải có 5 chỗ ngồi và chở được 1300kg hàng hóa thì phải nộp lệ phí trước bạ ở đâu và hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm những giấy tờ gì? Mức đóng lệ phí trước bạ của tôi là bao nhiêu %? Tôi sẽ đi đăng ký xe ở đâu và phải nộp bao nhiêu tiền?



khai lệ phí trước bạ

Tổng đài tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn về vấn đề hồ sơ khai lệ phí trước bạ; đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, nơi nộp lệ phí trước bạ

Căn cứ khoản 2 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định:

“Điều 10. Khai, thu, nộp lệ phí trước bạ

2. Nơi nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ

– Đối với tài sản khác: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc nộp qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với hồ sơ khai thuế điện tử.”

Như vậy, nơi nộp lệ phí trước bạ là nơi mà bạn nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tức là nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu xe của bạn. 

Thứ hai, hồ sơ khai lệ phí trước bạ

Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP:

“3. Hồ sơ khai lệ phí trước bạ

b) Đối với tài sản khác (trừ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam):

– Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

– Các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp.

– Giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).

– Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).

– Các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).”

Như vậy, bạn cần chuẩn hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm có các giấy tờ sau:

– Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 02.

– Các giấy tờ mua bán xe.

– Giấy đăng kiểm xe.

Thứ ba, mức đóng lệ phí trước bạ

Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định:

“5. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự mức thu là 2%.

Riêng:

a) Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức quy định chung tại điểm này.

Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.”

Như vậy, khi bạn mua xe bán tải mới có 5 chỗ ngồi và khối lượng hàng chuyên chở là 1300kg thì mức đóng lệ phí trước bạ lần đầu của bạn bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, tức là 6%.

Thứ tư, nơi đăng ký xe và mức phí đăng ký xe:

  • Nơi đăng ký xe:

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư 15/2014/TT-BCA:

“2. Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này):

a) Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.”

  • Mức phí đăng ký xe:

Căn cứ khoản 5 Điều 4 Thông tư 229/2016/TT-BTC:

“5. Khu vực: Khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; khu vực II gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã; khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.”

Đồng thời, căn cứ quy định khoản 1 Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC:

“1. Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Số TT

Chỉ tiêu

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

I

Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống

2.000.000 – 20.000.000

1.000.000

200.000

Theo đó, bạn nộp lệ phí đăng ký xe tại Phòng cảnh sát giao thông, mức phí đăng ký xe của bạn cụ thể như sau:

– Khu vực I: nộp từ 2.000.000 – 20.000.000 đồng.

– Khu vực II: 1.000.000 đồng

– Khu vực III: 200.000 đồng.

Nếu còn vướng mắc xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.

-> Không có đăng ký xe bị phạt như thế nào?

 

luatannam