Nội dung câu hỏi:
Tôi mới mua một chiếc ô tô cũ, xe này đã được chủ cũ đăng kiểm và đóng phí đường bộ đến hết năm 2025. Vậy khi tôi đi làm thủ tục thay đổi tên và biển sổ trên Đăng ký xe và Giấy đăng kiểm thì tôi có phải đóng phí đường bộ không? Vì trên giấy tờ toàn thông tin của chủ cũ mà không phải là thông tin của tôi. Xin cảm ơn ạ.
- Xe ô tô bị tịch thu biển số có phải đóng phí đường bộ?
- Lệ phí đường bộ phải nộp khi đi đăng kiểm xe ô tô 05 chỗ
- Có phải mọi loại xe ô tô đều phải nộp phí sử dụng đường bộ không?
Hỗ trợ tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Quy định về việc đóng phí đường bộ
Căn cứ tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư 70/2021/TT-BTC quy đinh về việc thu phí báo trì đường bộ đối với xe cơ giới như sau:
“Điều 6. Phương thức tính, nộp phí
1. Đối với xe ô tô của các tổ chức, cá nhân đăng ký tại Việt Nam (trừ xe của lực lượng quốc phòng, công an quy định tại khoản 2 Điều này).
Đối với xe đăng kiểm lần đầu, thời điểm tính phí sử dụng đường bộ tính từ ngày phương tiện được cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm. Đối với xe cải tạo, chuyển đổi công năng hoặc chuyển đổi sở hữu từ tổ chức sang cá nhân (và ngược lại) thì mức thu phí tính từ ngày chuyển đổi công năng hoặc chuyển đổi sở hữu theo Giấy đăng ký mới của xe.”
Theo quy định trên, đối với xe cải tạo, chuyển đổi công năng hoặc chuyển đổi sở hữu từ tổ chức sang cá nhân hoặc từ cá nhân sang tổ chức thì mức thu phí tính lại từ ngày chuyển đổi công năng hoặc chuyển đổi sở hữu theo Giấy đăng ký mới của xe.
Như vậy, từ quy định trên ta có thể hiểu: nếu như chuyển đổi sở hữu từ cá nhân sang tổ chức hoặc ngược lại từ tổ chức sang cá nhân thì vẫn bị tính và thu phí đường bộ bình thường, còn đối với trường hợp, chuyển đổi sở hữu từ cá nhân sang cá nhân hoặc từ tổ chức sang tổ chức thì sẽ không bị thu phí đường bộ.
Mua xe cũ có phải đóng phí đường bộ không?
Từ quy định nêu trên và trong trường hợp của bạn, bạn không nói rõ là bạn mua xe ô tô cũ là xe đứng tên sở hữu của cá nhân hay là tổ chức, do đó có thể xảy ra 02 trường hợp như sau:
– Nếu chủ cũ của xe là cá nhân thì khi bán sang cho bạn (cá nhân) thì sẽ không bị mất phí đường bộ, bạn cứ làm thủ tục thay đổi thông tin trên Đăng ký xe và Đăng kiểm binfht hường và không phải đóng phí.
– Nếu chủ cũ của xe là xe của tổ chức thi fkhi bán sang cho bạn (cá nhân) thì sẽ bị tính phí đường bộ, mức thu phí tính từ ngày chuyển đổi công năng hoặc chuyển đổi sở hữu theo Giấy đăng ký mới của xe.
Mức phí đường bộ phải đóng là bao nhiêu?
Do bạn không nói rõ xe bạn mua là loại xe nào và có niên hạn sử dụng bao nhiêu nên bạn tham khảo biểu phí tại Phụ lục I Thông tư 70/2021/TT-BTC cụ thể như sau:
Số TT |
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu (nghìn đồng) |
||||||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
30 tháng |
||
1 |
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh. |
130 |
390 |
780 |
1.560 |
2.280 |
3.000 |
3.660 |
2 |
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ. |
180 |
540 |
1.080 |
2.160 |
3.150 |
4.150 |
5.070 |
3 |
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg |
270 |
810 |
1.620 |
3.240 |
4.730 |
6.220 |
7.600 |
4 |
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg |
390 |
1.170 |
2.340 |
4.680 |
6.830 |
8.990 |
10.970 |
5 |
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg |
590 |
1.770 |
3.540 |
7.080 |
10.340 |
13.590 |
16.600 |
6 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg |
720 |
2.160 |
4.320 |
8.640 |
12.610 |
16.590 |
20.260 |
7 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg |
1.040 |
3.120 |
6.240 |
12.480 |
18.220 |
23.960 |
29.270 |
8 |
Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên |
1.430 |
4.290 |
8.580 |
17.160 |
25.050 |
32.950 |
40.240 |
Ghi chú:
– Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
– Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
– Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.
– Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.
Trên đây là bài viết về vấn đề có phải mọi loại xe ô tô đều phải nộp phí sử dụng đường bộ không? Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:
- Hồ sơ để được trả lại tiền thu phí sử dụng đường bộ đã thu trước đó
- Phí sử dụng đường bộ cho xe 8 chỗ ngồi theo chu kỳ đăng kiểm 24 tháng
Nếu còn vướng mắc về Đóng phí đường bộ khi mua xe ô tô cũ; bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.