19006172

Quy định đổi Giấy phép lái xe ngành Công an sang giấy phép lái dân sự

Quy định đổi Giấy phép lái xe ngành Công an sang giấy phép lái dân sự

Tôi có giấy phép lái xe do công an cấp đã hết thời hạn sử dụng. Giờ tôi muốn đổi sang giấy phép lái xe dân sự được không? Trường hợp muốn có giấy phép lái xe hạng B2 mà phải thi lại thì tôi cần chuẩn bị các giấy tờ gì để học lại? Lệ phí thi là bao nhiêu tiền?



giấy phép lái xe công an

Hỗ trợ tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, đổi Giấy phép lái xe ngành Công an sang giấy phép lái dân sự:

Căn cứ Điểm a Khoản 6 Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:

“Điều 37. Đổi giấy phép lái xe

6. Không đổi giấy phép lái xe đối với các trường hợp sau:

a) Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài, quân sự, công an quá thời hạn sử dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp;

Như vậy,  theo quy định trên, trường hợp giấy phép lái xe của bạn do công an cấp nhưng đã hết hạn sử dụng thì bạn không được phép đổi lại giấy phép lái xe. Trong trường hợp bạn muốn có giấy phép lái xe dân sự thì bạn phải tham gia sát hạch để được cấp giấy phép lái xe.

Thứ hai, thủ tục để được cấp giấy phép lái xe hạng B2:

Căn cứ Điều 9 và Điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định:

“Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe

1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Điều 19. Hồ sơ dự sát hạch lái xe

1. Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu

Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;

b) Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;

c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.”

Như vậy, theo quy định trên, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau để được cấp giấy phép lái xe hạng B2:

+) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe

+) Bản sao giấy chứng minh nhân dân

+) Giấy khám sức khỏe của người lái xe

+) Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C

Thứ ba, quy định về lệ phí thi:

Căn cứ Biểu mức thu phí sát hạch, lệ phí cấp giấy phép lái xe, lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng Thông tư 188/2016/TT-BTC quy định:

“BIỂU MỨC THU PHÍ SÁT HẠCH; LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE; LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG

(kèm theo Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)”

Số TT Tên phí, lệ phí Đơn vị tính Mức thu (đồng)
1 Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công)
a Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số Lần/phương tiện 200.000
b Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số Lần/phương tiện 50.000
c Cấp giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời Lần/phương tiện 70.000
d Đóng lại số khung, số máy Lần/phương tiện 50.000
2 Lệ phí cấp giấy phép lái xe
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) Lần 135.000
3 Phí sát hạch lái xe
a Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4):
– Sát hạch lý thuyết

– Sát hạch thực hành

Lần

Lần

40.000

50.000

b Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F):
Sát hạch lý thuyết

– Sát hạch thực hành trong hình

– Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng

Lần

Lần

Lần

90.000

300.000

60.000

Như vậy, theo quy định trên, trường hợp bạn thi lái xe ô tô hạng B2 thì bạn sẽ phải nộp lệ phí thi là 450.000 đồng.

Nếu còn vướng mắc xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn giao thông đường bộ trực tuyến 1900 6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.

=> Mức xử phạt điều kiển xe máy đi ngược chiều và không có bảo hiểm

luatannam