Quy định gắn thiết bị giám sát hành trình năm 2020
Công ty tôi có 6 xe ô tô tải dùng để chở hàng của công ty. Cho tôi hỏi trường hợp này xe của công ty tôi có phải gắn phù hiệu xe và thiết bị giám sát hành trình không? Thủ tục xin gắn phù hiệu quy định thế nào?
- Một số vấn đề liên quan đến phù hiệu và tải trọng của xe tải
- Đăng kí hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô theo luật hiện hành
Hỗ trợ tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, quy định gắn phù hiệu
Căn cứ Điều 50 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về Giấy phép kinh doanh vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa không thu tiền trực tiếp:
“Điều 50. Quy định về đối tượng đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa không thu tiền trực tiếp phải có Giấy phép kinh doanh
1. Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa không thu tiền trực tiếp phải được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô thuộc một trong các đối tượng sau đây:
a) Sử dụng phương tiện để vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của Chính phủ về danh mục hàng nguy hiểm, vận chuyển hàng nguy hiểm và thẩm quyền cấp phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
b) Sử dụng phương tiện để vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng theo quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
c) Có từ 05 xe trở lên.
d) Sử dụng phương tiện có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông từ 10 tấn trở lên để vận chuyển hàng hóa.
Lộ trình thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô”.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 9. Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
6. Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ phải có phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ”, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải hàng hóa phải có phù hiệu “XE ĐẦU KÉO”, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải phải có phù hiệu “XE TẢI” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe; phải được niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.”
Như vậy, theo quy định này trường hợp của công ty bạn là trường hợp kinh doanh vận tải hàng hóa không thu tiền trực tiếp nên sẽ bắt buộc phải gắn phù hiệu.
Thứ hai, quy định gắn thiết bị giám sát hành trình
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 12. Quy định về thiết bị giám sát hành trình của xe
1.Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa và xe trung chuyển phải lắp thiết bị giám sát hành trình.”
Như vậy, theo quy định này đối với ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải lắp thiết bj giám sát hành trình. Do vậy, đối với công ty bạn thì phải lắp thiết bị giám sát hành trình.
Thứ ba, thủ tục gắn phù hiệu
Căn cứ theo quy định tại Khoản 4 Điều 12 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 22. Quy định về quản lý sử dụng, cấp, cấp lại và thu hồi phù hiệu, biển hiệu
4.Hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu phải đảm bảo đủ các thành phần như sau:
a) Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Nghị định này;
b) Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.”
Như vậy, theo quy định này hồ sơ cấp phù hiệu bạn cần phải chuẩn bị bao gồm:
– Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Nghị định 10/2020/NĐ-CP
– Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký
Nếu còn vướng mắc xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn giao thông đường bộ trực tuyến 1900 6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
->Điều khiển xe không mang giấy vận tải thì bị phạt bao nhiêu tiền?
- Điều khiển xe ô tô chở hàng vượt quá trọng tải thiết kế của xe
- Xử phạt lỗi không có gương chiếu hậu và không chấp hành yêu cầu kiểm tra
- Điều kiện đổi Giấy phép lái xe quân sự sang Giấy phép lái xe dân sự
- Mức phạt đối với xe máy không tuân thủ quy định liên quan đến biển số xe
- Xử phạt với xe khách giường nằm không có danh sách hành khách