Quy định trường hợp được cấp đăng ký xe tạm thời
Tôi có mua xe ô tô cũ ở Nghệ An. Giờ tôi muốn đưa xe ra Hà Nội để làm thủ tục sang tên xe. Cho tôi hỏi khi tôi muốn đưa xe ra Hà Nội thì tôi có được xin cấp giấy đăng ký xe tạm thời để di chuyển không? Thủ tục cấp cần các giấy tờ gì? Khi ra Hà Nội sang tên thì tôi phải nộp các giấy tờ gì thì mới sang tên được?
- Thời hạn sử dụng của giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời
- Mức phạt lỗi điều khiển xe khi đăng ký xe tạm thời hết thời hạn
Tổng đài tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, trường hợp được cấp đăng ký xe tạm thời:
Căn cứ Điều 16 Thông tư số 15/2014/TT-BCA về đăng ký xe quy định:
“Điều 16. Các loại xe phải đăng ký tạm thời
1. Xe ô tô; ô tô sát xi có buồng lái; ô tô tải không thùng; rơmoóc, sơmi rơmoóc; xe máy kéo nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp lưu hành từ kho, cảng, nhà máy, đại lý bán xe đến nơi đăng ký hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác.
2. Xe mang biển số nước ngoài được cấp có thẩm quyền cho phép tạm nhập, tái xuất có thời hạn (trừ xe hoạt động ở khu vực biên giới có cửa khẩu): xe dự hội nghị, hội chợ, thể dục thể thao, triển lãm, du lịch; xe quá cảnh; xe ô tô có tay lái bên phải (tay lái nghịch) được phép tham gia giao thông theo quy định của pháp luật.
3. Xe mới lắp ráp tại Việt Nam chạy thử nghiệm trên đường giao thông công cộng.
4. Xe ô tô có phiếu sang tên, di chuyển đi địa phương khác.
5. Xe ô tô làm thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe để tái xuất về nước hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam.
6. Xe được cơ quan có thẩm quyền cho phép vào Việt Nam để phục vụ hội nghị, hội chợ, thể dục thể thao, triển lãm.
7. Xe ô tô sát hạch, ô tô hoạt động trong phạm vi hạn chế (khi di chuyển ra ngoài khu vực hạn chế).””.
Như vậy, theo quy định trên, trường hợp bạn mua xe ô tô cũ ở Nghệ An và muốn đưa xe ra Hà Nội để sang tên thì khi bạn được cấp phiếu sang tên, di chuyển địa phương khác thì bạn được cấp đăng ký xe tạm thời.
Thứ hai, thủ tục đăng ký tạm thời cho xe:
Căn cứ Khoản 4 Điều 17 Thông tư số 15/2014/TT-BCA về đăng ký xe quy định:
“Điều 17. Hồ sơ, giấy tờ đăng ký xe tạm thời
4. Đối với xe sang tên, di chuyển đi địa phương khác, xe làm thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe thì hồ sơ cấp đăng ký, biển số xe tạm thời gồm phiếu sang tên, di chuyển hoặc giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe”.
Như vậy, theo quy định trên, bạn cần chuẩn bị hồ sơ cấp đăng ký tạm thời cho xe bao gồm: phiếu sang tên, di chuyển hoặc giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe. Bạn cần mang giấy tờ đến tại cơ quan đăng ký xe gần nhất để thực hiện việc đăng ký tạm thời cho xe.
Thứ ba, thủ tục sang tên xe:
Căn cứ Điều 12 và Điều 13 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định:
“Điều 12. Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
1. Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe đến cơ quan đăng ký xe ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe để làm thủ tục, không phải đưa xe đến kiểm tra nhưng phải xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 9 Thông tư này và nộp hồ sơ gồm:
a) Hai giấy khai sang tên, di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.
c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
Trường hợp di chuyển nguyên chủ đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) khác, phải có quyết định điều động công tác hoặc Sổ hộ khẩu thay cho chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
Điều 13. Đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến
1. Chủ xe phải xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 9 Thông tư này và nộp hồ sơ gồm:
a) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
c) Giấy khai sang tên, di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này) và phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển quyền sở hữu xe quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
d) Hồ sơ gốc của xe theo quy định.”
Dẫn chiếu Khoản 1 Điều 9 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định:
“Điều 9. Giấy tờ của chủ xe
1. Chủ xe là người Việt Nam, xuất trình một trong những giấy tờ sau:
a) Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.
b) Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng).
Trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.
c) Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường.”
Như vậy, theo quy định trên, để sang tên xe thì bạn cần phải thực hiện thủ tục rút hồ sơ gốc trước. Để rút hồ sơ gốc bạn phải chuẩn bị các giấy tờ như sau:
+) Chứng minh thư nhân dân
+) Hai giấy khai sang tên, di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này).
+) Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.
+) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe
Sau đó bạn cần phải chuẩn bị thủ tục đăng ký xe bao gồm:
+) Giấy khai đăng ký xe
+) Chứng từ lệ phí trước bạ
+) Giấy khai sang tên, di chuyển xe và phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển quyền sở hữu xe
+) Hồ sơ gốc của xe theo quy định
Mọi thắc mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
=> Thời hạn của giấy đăng ký xe tạm thời khi di chuyển đến địa phương khác
- Điều kiện cần đảm bảo khi xe ô tô kéo theo ô tô khác đang bị hỏng động cơ
- Hồ sơ nâng hạng bằng lái xe hạng E lên bằng lái xe các hạng khác
- Bị liệt chân bên trái có được lái xe hạng C không?
- Thủ tục đăng kiểm cho xe ô tô 5 chỗ theo quy định hiện hành
- Chạy ô tô trong hầm đường bộ không bật đèn chiếu gần có bị tước bằng?