Quy định về lỗi quá tải hàng hóa
Xe của tôi có tổng khối lượng theo đăng kiểm là 5 tấn; trong đó xác xe 2,4 tấn; khối lượng hàng cho phép là 2,6 tấn. Xin hỏi tôi chở hàng bao nhiêu thì không bị phạt lỗi về quá tải hàng hóa? Cảm ơn tổng đài nhiều!
- Mức phạt đối với lỗi quá tải cầu đường 16% theo pháp luật hiện hành
- Quy định về mức xử phạt đối với lỗi vượt quá trọng tải thiết kế
- Mức phạt đối với lỗi chở hàng vượt quá trọng tải
Tư vấn luật giao thông:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về chuyên gia tư vấn. Với câu hỏi của bạn về vấn này; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 24 Nghị định Nghị định 100/2019/NĐ-CP:
“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 10% đến 30% (trừ xe xi téc chở chất lỏng) và trên 20% đến 30% đối với xe xi téc chở chất lỏng”
Theo quy định trên thì bạn có thể chở hàng vượt quá trọng tải không quá 10% khối lượng hàng hóa được phép chở. Như vậy trường hợp của bạn chỉ được chở khối lượng vượt quá = 2,6 tấn x 10% = 0,26 tấn.
Kết luận:
Xe chở hàng được phép chở vượt quá tải hàng hóa cho phép theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tối đa 10% mà không bị xử phạt hành chính.
Trong trường hợp của bạn, xe bạn có trọng tải thiết kế là 2.6 tấn nên bạn có thể chở hàng hóa với trọng tải tối đa là 2.6 tấn + 2.6 tấn x 10% = 2,86 tấn và sẽ không bị xử phạt hành chính.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Trên đây là giải đáp về vấn đề chở hàng hóa quá tải. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau:
Lỗi quá tải xe bị xử phạt như thế nào?
Xe đạp vượt đèn đỏ có bị xử phạt tiền không?
Nếu còn vướng mắc về vấn đề này; Bạn có thể liên hệ đến Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Khi sang tên xe ô tô có phải thực hiện thủ tục đăng kiểm lại không?
- Đăng ký sang tên xe cùng tỉnh có cần rút hồ sơ gốc và thay đổi biển số?
- Lỗi không có bằng lái xe của mô tô có nặng hơn xe máy không?
- Xử phạt với hành vi đỗ xe nơi có đặt biển báo cấm đỗ xe
- Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải khi thay đổi nội dung Giấy phép