Nội dung câu hỏi:
Em cần tư vấn về thứ tự nâng hạng giấy phép lái xe mong anh chị tư vấn. Em thấy người ta bảo là khi nâng hạng Giấy phép lái xe phải nâng hạng lần lượt, tức là từ B1 lên B2; từ B2 lên C; từ C lên D; từ D lên E. Cho em hỏi như vậy có đúng không ạ? Vì em thấy như vậy rất vô lý bởi nó gây khó khăn cho người lái xe như em. Đồng thời, em cũng muốn hỏi luôn về hồ sơ thi nâng hạng xe được quy định thế nào?
- Không có bằng cấp hai có được nâng hạng giấy phép lái xe từ C lên hạng D không?
- Thời gian đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe từ B2 lên C
- Có thể nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B2 lên E được không?
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tổng đài tư vấn. Với câu hỏi của bạn về vấn đề thứ tự nâng hạng giấy phép lái xe; chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Quy định về thứ tự nâng hạng bằng lái xe
Căn cứ Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 7. Điều kiện đối với người học lái xe
3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.”
Như vậy: Theo quy định thì nâng hạng giấy phép lái xe thì có thế nâng lần lượt theo thứ tự hoặc không theo thứ tự. Đồng thời phải đáp ứng đủ thời gian lái xe và số km lái xe an toàn. Cụ thể như sau:
1. Nâng hạng giấy phép lái xe theo thứ tự;
+) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
+) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
+) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
2. Nâng hạng giấy phép lái xe không theo thứ tự;
+) Hạng B2 lên D; hạng C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
Thủ tục – hồ sơ nâng hạng Giấy phép lái xe;
(1) Về việc học nâng hạng:
Căn cứ theo Điều 9 Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGTVT quy định về trình tự, thủ tục nâng hạng Giấy phép lái xe như sau:
Bước 01: Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
– Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
– Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch).
Bước 02: Cơ sở đào tạo lái xe tiếp nhận hồ sơ nâng hạng bằng lái.
Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.
Thời gian đào tạo nâng bằng lái xe:
– Hạng B1 (số tự động) lên B1: 120 giờ (thực hành: 120);
– Hạng B1 lên B2: 94 giờ (lý thuyết: 44, thực hành lái xe: 50);
– Hạng B2 lên C: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
– Hạng C lên D: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
– Hạng D lên E: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
– Hạng B2 lên D: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);
– Hạng C lên E: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);
– Hạng B2, D, E lên F tương ứng: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
– Hạng C, D, E lên FC: 272 giờ ( lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 224).
Các môn kiểm tra:
– Kiểm tra các môn học trong quá trình học;
– Kiểm tra cấp chứng chỉ đào tạo đối với nâng hạng lên B1, B2, C, D, E khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường;
– Kiểm tra cấp chứng chỉ đào tạo đối với nâng hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe trong hình và trên đường theo quy trình sát hạch lái xe hạng F.
Chi phí học nâng hạng: Tùy vào cơ sở tạo tạo lái xe
(2) Về thi sát hạch nâng hạng bằng lái xe;
Hồ sơ dự thi sát hạch nâng hạng bằng: Do cơ sở đào tạo lái xe lập và gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
– Hồ sơ quy định như nêu tại phần trên;
– Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;
– Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
Chi phí sát hạch nâng hạng bằng lái xe: theo Thông tư 37/2023/TT-BTC
3 |
Phí sát hạch lái xe |
|
|
a |
Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4: |
||
|
– Sát hạch lý thuyết – Sát hạch thực hành |
Lần Lần |
60.000 70.000 |
b |
Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): |
||
|
– Sát hạch lý thuyết – Sát hạch thực hành trong hình – Sát hạch thực hành trên đường giao thông – Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
Lần Lần Lần Lần |
100.000 350.000 80.000 100.000 |
(3) Cấp bằng lái xe sau khi thi sát hạch nâng hạng:
Học viên đạt tất cả các nội dung thi sát hạch sẽ được cấp bằng lái xe;
– Lệ phí cấp Giấy phép lái xe: 135.000 đồng;
– Thời hạn cấp Giấy phép lái xe: 10 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ thi sát hạch;
Dịch vụ tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau:
- Nâng hạng bằng lái có cần bằng cấp 3 hay không?
- Có được nâng hạng giấy phép lái xe hạng D và FC cùng lúc hay không?
Nếu còn vướng mắc về thứ tự nâng hạng giấy phép lái xe; Bạn có thể liên hệ đến Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn trực tiếp.
- Mức phạt đối với hành vi điều khiển ô tô khách không gắn phù hiệu xe
- Thủ tục đăng ký xe khi hai xe được cấp cùng một biên lai nộp lệ phí trước bạ
- Xử phạt khi điều khiển xe không đi bên phải của chiều đi
- Công an xã có quyền xử phạt lỗi vi phạm giao thông nào trong năm 2023
- Mức xử phạt xe ô tô chở quá số người quy định năm 2023