Xe 34 chỗ chở tối đa được bao nhiêu người
Xe của tôi là xem ô tô hợp đồng 34 chỗ. Nhưng do chuyến này đông tôi phải chở 40 người trên đường đi tôi bị công an kiểm tra Hợp đồng hành khách nhưng do vội nên tôi lại chưa ghi đủ số hành khách trên xe. Vậy tôi có bị xử phạt lỗi chở vượt với không ghi danh sách hàng khách không ạ? Xin cảm ơn.
- Công ty có bị phạt khi tài xế chở người không có tên trong danh sách hành khách?
- Quy định về hợp đồng vận tải hành khách và danh sách hành khách
- Xe 16 chỗ ngồi được chở vượt quá bao nhiêu người?
Luật sư tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn .Nội dung câu hỏi Xe 34 chỗ chở tối đa được bao nhiêu người của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, lỗi chờ vượt số hàng khách quy định đối với xe 34 chỗ;
Căn cứ Khoản 2 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 23. Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ
2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 40.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người (trừ xe buýt) thực hiện hành vi vi phạm: Chở quá từ 02 người trở lên trên xe đến 9 chỗ, chở quá từ 03 người trở lên trên xe 10 chỗ đến xe 15 chỗ, chở quá từ 04 người trở lên trên xe 16 chỗ đến xe 30 chỗ, chở quá từ 05 người trở lên trên xe trên 30 chỗ, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.”
Theo quy định trên, đối với xe trên 30 chỗ thì được chở quá 04 người, nếu chở quá từ 05 người trở lên sẽ bị xử phạt hành chính. Cụ thể, trong trường hợp này: Xe bạn 34 chỗ mà chở 40 người tức là chở vượt số người quy định là 06 người, vì thế bạn đang chở vượt số lượng cho phép là 02 người. Do đó, bạn sẽ bị xử phạt với mức là 400.000 đồng đến 600.000 đồng cho 01 người chở quá. Tức mức phạt của 02 người chở vượt là: 800.000 đồng – 1.200.000 đồng.
Ngoài ra, bạn còn bị áp dụng hình thức phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng theo Khoản 8 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
Thứ hai, lỗi không ghi đủ danh sách hàng khách;
+) Đối với người điểu khiển: Căn cứ tại điểm h Khoản 5 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:
“Điều 23. Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ
5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
h) Điều khiển xe vận chuyển khách du lịch, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng sử dụng hợp đồng bằng văn bản giấy không có hoặc không mang theo danh sách hành khách theo quy định, chở người không có tên trong danh sách hành khách hoặc vận chuyển không đúng đối tượng theo quy định (đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng vận chuyển học sinh, sinh viên, cán bộ công nhân viên đi học, đi làm việc), không có hoặc không mang theo hợp đồng vận chuyển hoặc có hợp đồng vận chuyển nhưng không đúng theo quy định;”
Theo quy định trên, trường hợp bạn chở khách nhưng trong danh sách hợp đồng chưa có tên do bạn đi vội chưa kịp viết thì sẽ thuộc trường hợp chở người không có tên trong danh sách hành khách và mức phạt sẽ là 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng. Ngoài ra, bạn còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng – 03 tháng theo điểm a Khoản 8 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
+) Đối với chủ phương tiện: Căn cứ tại điểm m Khoản 6 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 28. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
6. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
m) Sử dụng xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, xe kinh doanh vận tải khách du lịch mà trên xe không có hợp đồng vận chuyển (hợp đồng lữ hành), danh sách hành khách kèm theo, thiết bị để truy cập nội dung hợp đồng điện tử và danh sách hành khách theo quy định hoặc có hợp đồng vận chuyển (hợp đồng lữ hành), danh sách hành khách, thiết bị để truy cập nhưng không bảo đảm yêu cầu theo quy định, chở người không có tên trong danh sách hành khách hoặc vận chuyển không đúng đối tượng theo quy định (đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng vận chuyển học sinh, sinh viên, cán bộ công nhân viên đi học, đi làm việc);”
Theo quy định trên, Công ty bạn là chủ phương tiện sẽ bị xử phạt từ 10.000.000 đồng -12.000.000 đồng và bị tước phù hiệu xe từ 01 tháng đến 03 tháng theo điểm a Khoản 10 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau:
Mọi thắc mắc liên quan đến: Xe 34 chỗ chở tối đa được bao nhiêu người, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Điều kiện để nâng hạng bằng lái xe từ hạng C lên hạng FC
- Phân biệt mức xử phạt của hành vi dừng xe và đỗ xe không sát theo lề đường
- Gây ra tai nạn giao thông bị phạt như thế nào theo quy định
- Mức xử phạt điều khiển ô tô chạy quá tốc độ quy định ở đường đôi khu đông dân cư
- Quy định pháp luật về xử phạt chở quá hành khách trên xe ô tô khách 45 giường