Trường hợp bị tạm giữ phương tiện đối với phương tiện từ xa đến
Cho cháu hỏi nếu vi phạm về an toàn giao thông của người ở tỉnh khác đến thì cảnh sát giao thông có quyền tạm giữ phương tiện từ xa đến và bắt đi bộ về không ạ?
- Có bị tam giữ xe khi đang tham gia giao thông ở tỉnh khác?
- Bị tạm giữ xe mà không lập biên bản có trái luật?
- Lái xe máy không có bảo hiểm trách nhiệm dân sự có bị tạm giữ xe?
Tư vấn luật giao thông:
Vấn đề về trường hợp bị tạm giữ phương tiện đối với phương tiện từ xa đến của bạn, Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Căn cứ Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính giao thông đường bộ, đường sắt quy định như sau:
“Điều 82. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm
1. Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt được phép tạm giữ phương tiện đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt đối với những hành vi vi phạm được quy định tại các Điều, Khoản, Điểm sau đây của Nghị định này và phải tuân thủ theo quy định tại Khoản 2 Điều 125 của Luật Xử lý vi phạm hành chính:
a) Điểm c khoản 6; điểm a, điểm c khoản 8; khoản 10 Điều 5;
b) Điểm b, điểm c khoản 6; điểm c khoản 7; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 8; khoản 9 Điều 6;
c) Điểm c khoản 6; điểm b khoản 7; điểm a, điểm b khoản 8; khoản 9 Điều 7;
d) Điểm q khoản 1; điểm d, điểm đ (trong trường hợp người vi phạm là người dưới 16 tuổi và điều khiển phương tiện), điểm e khoản 3; điểm a, điểm c, điểm d khoản 4 Điều 8;đ) Khoản 9 Điều 11;
e) Điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ khoản 4; điểm d, điểm đ, điểm e khoản 5 Điều 16;
g) Khoản 2 Điều 17;
h) Điểm b, điểm đ khoản 1; điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e khoản 2 Điều 19;
i) Khoản 1; điểm a, điểm c khoản 4; khoản 5; khoản 6; khoản 7; khoản 8 Điều 21;
k) Điểm đ, điểm g, điểm h, điểm k khoản 5; điểm m khoản 7; điểm b, điểm e, điểm g, điểm h khoản 8; điểm c khoản 9 Điều 30;
l) Điểm b khoản 6 Điều 33.
Theo quy định trên, chỉ khi bạn vi phạm các lỗi quy định tại khoản 1 Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì mới thuộc trường hợp bị tạm giữ phương tiện. Và một số lỗi phổ biến có thể bị giữ xe như:
– Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc;
– Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
– Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/ 1 lít khí thở;
– Không chấp hành yêu cầu về kiểm tra về chất ma túy, nồng độ cồn của người thi hành công vụ;
– Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.
– Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe;
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
– Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị;
– Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh;
– Điều khiển xe thành nhóm từ 02 (hai) xe trở lên chạy quá tốc độ quy định.
– Điều khiển xe gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ.
– Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy.
Như vậy, nếu bạn có hành vi vi phạm một trong số những lỗi quy định tại khoản 1 Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì dù bạn từ đâu đến vẫn sẽ thuộc trường hợp bị tạm giữ phương tiện.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài viết :
Nộp phạt để nhận lại Giấy phép lái xe bị tạm giữ
Không nộp phạt có được nhận lại bằng lái xe bị tạm giữ?
Bị tạm giữ giấy tờ xe mà không lập biên bản có trái luật không?
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi đối với vấn đề trường hợp bị tạm giữ phương tiện đối với phương tiện từ xa đến. Mọi thắc mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.
- Thời hạn cấp lại GPLX hạng A1 bị mất năm 2023 là bao lâu?
- Thời hạn điều tra và giải quyết tai nạn giao thông theo quy định mới nhất
- Mức phạt tiền khi chở hàng vượt quá trọng tải 60% năm 2024
- Ô tô vượt đèn đỏ có bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe?
- Mức phạt người điều khiển ô tô tải không có phù hiệu năm 2023