Xử phạt công ty chở hàng thuê mà không đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải
Công ty tôi có 12 xe ô tô tải dùng để chở hàng thuê cho các đơn vị trong cùng địa bàn. Tuy nhiên công ty tôi không đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải. Vậy cho tôi hỏi với lỗi này công ty tôi bị xử phạt thế nào?
- Đăng ký kinh doanh vận tải đối với công ty có 07 xe tải để chở hàng
- Quy định mới về gắn phù hiệu của ô tô kinh doanh vận tải
- Quy trình lắp thiết bị giám sát hành trình của xe
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Về vấn đề xử phạt công ty chở hàng thuê mà không đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, quy định pháp luật về yêu cầu đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải
Căn cứ theo Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định:
Điều 17. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
1. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).
2. Nội dung Giấy phép kinh doanh bao gồm:
a) Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;
c) Người đại diện theo pháp luật;
d) Các hình thức kinh doanh;
đ) Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.”
Như vậy, theo quy định của pháp luật, đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Những loại hình kinh doanh vận tải chưa được cấp Giấy phép kinh doanh thì thực hiện theo lộ trình như trên. Do vậy, công ty bạn kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép đăng ký kinh doanh vận tải.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Thứ hai, mức phạt đối với công ty không đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải
Căn cứ theo điểm a Khoản 7Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 28. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
7. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 14.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mà không có Giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định;”
Như vậy, do công ty bạn không tiến hành đăng ký giấy phép kinh doanh nên sẽ bị phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng..
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải
Quy định về người điều hành kinh doanh vận tải
Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề xử phạt công ty chở hàng thuê mà không đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp
- Mức phạt ô tô dừng xe không sát lề đường phía bên phải theo chiều đi
- Điều khiển xe máy điện với tốc độ 60 km/h bị xử phạt thế nào?
- Xử phạt lỗi lùi xe trong hầm đường bộ và đăng kiểm xe hết hạn 20 ngày
- Mua xe mới nhưng vẫn muốn giữ biển số xe cũ được không?
- Mức phạt khi lái xe máy có nồng độ cồn vượt 0.4 miligam/lít khí thở?