Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Xin cho tôi hỏi về vấn đề: Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài. Tôi hiện tại muốn kết hôn với một người nước ngoài. Vậy thủ tục đăng ký kết hôn có gì khác với thủ tục đăng ký kết hôn với người Việt Nam không. Tôi xin cảm ơn!
- Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
- Thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân
- Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Tư vấn Hôn nhân gia đình:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Về thủ tục kết hôn có yếu tố nước ngoài, chúng tôi xin trả lời cho bạn như sau:
Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là quan hệ hôn nhân và gia đình mà ít nhất một bên tham gia là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; quan hệ hôn nhân và gia đình giữa các bên tham gia là công dân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài được quy định cụ thể tại Nghị định 126/2014/NĐ-CP như sau:
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
Thứ nhất, Tờ khai đăng ký kết hôn;
Thứ hai, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng. Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
Thứ ba, Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
Thứ tư, Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
Thứ năm, Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).
Ngoài giấy tờ quy định ở trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
– Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;
– Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
– Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì còn phải có giấy xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp, trừ trường hợp pháp luật của nước đó không quy định cấp giấy xác nhận này.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Nơi nộp và tiếp nhận hồ sơ: Hồ sơ đăng ký kết hôn do một trong hai bên kết hôn nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp, nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Cơ quan đại diện, nếu đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện.
4. Thời hạn giải quyết:
– Không quá 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan công an xác minh theo quy định thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 10 ngày.
– Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện không quá 20 ngày, kể từ ngày Cơ quan đại diện nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp Cơ quan đại diện yêu cầu cơ quan trong nước xác minh theo quy định thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 35 ngày.
Tư vấn pháp luật Hôn nhân gia đình trực tuyến 24/7: 19006172
5. Thẩm quyền đăng ký kết hôn:
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký thường trú của công dân Việt Nam, thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài.
– Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự và cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, nếu việc đăng ký đó không trái với pháp luật của nước sở tại. Trường hợp công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài kết hôn với nhau thì Cơ quan đại diện thực hiện đăng ký kết hôn, nếu có yêu cầu.
6. Kết quả thủ tục: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (cho mỗi bên vợ, chồng một bản). Trường hợp từ chối đăng ký kết hôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan đại diện có văn bản nêu rõ lý do gửi Sở Tư pháp để thông báo cho hai bên nam, nữ.
Trên đây là giải đáp của tổng đài về vấn đề: Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo cụ thể hơn bài viết sau: Thời hạn đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Mọi vấn đề vướng mắc về kết hôn có yếu tố nước ngoài, xin bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Điều kiện để sinh viên nhận nuôi con nuôi theo quy định pháp luật
- Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau
- Thời hạn cấp đổi lại sổ hộ khẩu tại công an quận theo quy định pháp luật
- Thủ tục xác nhận về việc trước đây đã đăng ký thường trú
- Xác nhận quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ chồng