Người điều khiển phương tiện vi phạm nhiều lỗi cùng lúc
Người điều khiển phương tiện vi phạm nhiều lỗi cùng lúc? 1 xe khách 50 chỗ chạy vào đường 9 tấn do đường có chiều rộng 4m và tôi là người điều khiển xe gắn máy chở 2 vị sư không đội mũ bảo hiểm còn tôi có đội. Tôi xin vượt có tín hiệu và phía trước không có gì cản trở khi qua xe khách do đường nhỏ nên bánh xe sau tôi rớt le đường tôi đã đâm vào xe khách đó. Luật sư cho tôi hỏi ai là người có lỗi và xe khách đó có những lỗi gì? Tôi cảm ơn.
- Nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền đối với vi phạm giao thông
- Vi phạm nhiều lỗi cùng lúc khi lái xe máy thì sẽ bị xử phạt thế nào?
- Quy định về các tình tiết tăng nặng trong xử lý vi phạm giao thông
Tư vấn luật giao thông:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới cho chúng tôi. Về vấn đề người điều khiển phương tiện vi phạm nhiều lỗi cùng lúc Tổng đài tư vấn xin trả lời cho bạn như sau:
Căn cứ vào điểm k, l khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định :
“2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
k) Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;
l) Chở theo 02 (hai) người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật; “
Theo đó, bạn là Người điều khiển phương tiện vi phạm nhiều lỗi cùng lúc , đó là : chở người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm và lỗi chở theo 2 người trên xe còn người ngồi sau sẽ bị phạt lỗi không đội mũ bảo hiểm. Mỗi lỗi sẽ bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.
Thứ hai, xác định lỗi trong vụ tai nạn giữa xe của bạn và xe khách :
Trường hợp 1: Bạn vượt đúng quy định và xe khách có lỗi
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Khi vượt xe phải đảm bảo các điều kiện quy định. Và nếu bạn đảm bảo các điều kiện khi vượt xe cũng như là không thuộc các trường hợp cấm vượt thì việc xe ô tô khách không cho vượt là trái quy định. Khi đó, theo điểm h khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP mức phạt của ô tô khách quy định như sau:
” Điều 5. Xử phạt người điều khiển, người được chở trên xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
4. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
h) Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn
11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 2; điểm h, điểm i khoản 3; khoản 4; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm h, điểm i khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;”
Theo đó, người điều khiển xe khách sẽ vi phạm lỗi không nhường đường cho xe xin vượt đủ điều kiện an toàn và bị xử phạt từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
Trường hợp 2 : Bạn không đáp ứng yêu cầu vượt an toàn và xe khách không có lỗi
Căn cứ vào điều 14 Luật giao thông đường bộ 2008 và điểm b khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019 quy định :
” 7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; “
Theo đó, nếu bạn vượt xe mà không đáp ứng những yêu cầu tại điều Điều 14 Luật giao thông đường bộ năm 2008 nêu trên thì bạn sẽ vi phạm thêm lỗi vượt xe trái quy định gây tai nạn giao thông và bị xử phạt từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài viết :
Quá hạn nộp phạt vi phạm giao thông có bị phạt thêm không?
Thủ tục nộp phạt vi phạm giao thông qua đường bưu điện
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi đối với vấn đề người điều khiển phương tiện vi phạm nhiều lỗi cùng lúc. Mọi thắc mắc, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Quy định về độ tuổi và sức khỏe của người thi bằng lái xe A1
- Trẻ em được dùng bảo hiểm y tế tới khi nào?
- Cải tạo xe có cần đổi lại đăng ký xe không và thủ tục như thế nào?
- Cấp giấy phép đối với đơn vị kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp
- Cấp phù hiệu cho xe chở đồ nội thất theo quy định pháp luật