Chở hàng quá trọng tải bao nhiêu thì không bị xử phạt?
Cho em hỏi chở hàng quá trọng tải bao nhiêu thì không bị xử phạt. Xe em cho phép lưu hành là 17,8 tấn. Theo pháp luật hiện hành thì xe em được chở hàng thêm bao nhiêu thì không bị xử phạt?
- Chở hàng hóa quá trọng tải 23% có bị tước giấy phép lái xe không?
- Xử phạt đối với lỗi chở hàng quá trọng tải trên 30%
- Pháp luật quy định về cách tính đối với lỗi vượt quá tải trọng
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với vấn đề mức phạt đối với ô tô dừng trước cổng cơ quan, chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Căn cứ vào điểm a khoản 2, điểm a khoản 5 và Điểm a khoản 6 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị địn 123/2021/NĐ-CP quy định:
“Điều 24. Xử phạt người Điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 10% đến 30% (trừ xe xi téc chở chất lỏng) và trên 20% đến 30% đối với xe xi téc chở chất lỏng;
5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 30% đến 50%;
6. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 50% đến 100%;.”
Như vậy, theo quy định hiện hành thì chở hàng vượt trọng tải quá 10% (trừ xe xi téc chở chất lỏng) và quá 20% đối với xe xi téc chở chất lỏng thì mới bị xử phạt hành chính.
Bạn cho biết xe bạn có khối lượng chuyên chở 17,8 tấn nhưng chưa nêu rõ loại xe. Vì vậy, chúng tôi xin chia thành 02 trường hợp sau để tư vấn cho bạn:
– Nếu là xe xi téc chở chất lỏng: bạn được chở thêm 3.56 tấn.
– Nếu không phải xe xi téc chở chất lỏng: bạn được chở thêm 1,78 tấn.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Trên đây là bài viết về vấn đề quy định về chở hàng quá trọng tải. Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài viết:
- Chở hàng vượt trọng tải người điều khiển và chủ xe bị phạt như thế nào?
- Cách tính vượt quá trọng tải cho phép của xe như thế nào?
Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề chở hàng quá trọng tải bao nhiêu thì không bị xử phạt bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tổng đài tư vấn.
- Mất đăng ký xe khi điều khiển xe phạt bao nhiêu tiền?
- Mức xử phạt đối với xe máy sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị năm 2023
- Độ tuổi thi bằng lái đối với loại xe 110cc là bao nhiêu?
- Xác định chủ phương tiện trong xử phạt vi phạm giao thông
- Tốc độ tối đa cho phép các phương tiện lưu thông trong khu vực đông dân cư.