Mức xử phạt khi điều khiển xe tô tô vượt quá trọng tải và tải trọng
Xin chào tổng đài tư vấn! Tôi muốn hỏi về vấn đề mức xử phạt khi điều khiển xe tô tô vượt quá trọng tải và tải trọng. Tôi là người điều khiển xe bị lập biên bản lỗi: điều khiển ô tô quá trọng tải 27% và quá tải trọng 16%. Vậy mức phạt của tôi sẽ xác định theo mức quá tải cao nhất đúng không ạ? Cảm ơn tổng đài đã đọc và giải đáp!
- Cách tính quá trọng tải hàng hóa và mức phạt với lái xe
- Có khi nào chở hàng vượt quá tải trọng của cầu đường mà không bị xử phạt?
- Xử phạt khi vừa vượt trọng tải vừa quá tải trọng
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Với vấn đề mức xử phạt khi điều khiển xe tô tô vượt quá trọng tải và tải trọng, Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, về mức xử phạt lỗi điều khiển ô tô vượt quá trọng tải
Căn cứ theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 10% đến 30% (trừ xe xi téc chở chất lỏng) và trên 20% đến 30% đối với xe xi téc chở chất lỏng;”
Do bạn điều khiển ô tô quá trọng tải 27% nên bạn sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe vượt quá trọng tải cho phép từ 10% đến 30%.
Thứ hai, về mức xử phạt lỗi điều khiển ô tô vượt quá tải trọng
Theo quy định tại khoản 2 và khoản 8, Điều 33 Nghị định 100/2019/NĐ-CP có quy định:
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 10% đến 20%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng.
8. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều này còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: Buộc phải hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng quá khổ theo hướng dẫn của lực lượng chức năng tại nơi phát hiện vi phạm; nếu gây hư hại cầu, đường phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra.”
Theo thông tin bạn cung cấp, bạn khiển xe mà tổng trọng lượng của xe vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường 16%: phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng và có thể bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Thứ ba, về thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện vi phạm
“Điều 80. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
4. Đối với những hành vi vi phạm quy định về tải trọng, khổ giới hạn của phương tiện, của cầu, đường được quy định tại Điều 24, Điều 33 của Nghị định này, trong trường hợp chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vừa thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điều 24, vừa thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điều 33 của Nghị định này thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm…”
Như vậy, theo quy định trên bạn là người điều khiển xe, bị lập biên bản về lỗi quá trọng tải 27% và lỗi quá tải trọng là 16% thì bạn bị xử phạt về từng hành vi vi phạm chứ không phải xác định dựa trên mức quá tải cao nhất. Mức phạt cụ thể của bạn như đã trình bày ở trên.
Ngoài ra, về mức xử phạt khi điều khiển xe tô tô vượt quá trọng tải và tải trọng bạn có thể tham khảo thêm:
Một số vấn đề liên quan đến phù hiệu và tải trọng của xe tải
Xử phạt quá tải trọng trục xe 40% đối với người điều khiển và chủ phương tiện
Mọi thắc mắc liên quan đến mức xử phạt khi điều khiển xe tô tô vượt quá trọng tải và tải trọng; xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Xử phạt khi đi xe máy không đội mũ bảo hiểm và sử dụng điện thoại
- Mức phạt đối với lỗi không mang đăng ký xe của xe máy theo quy định
- Điều kiện về tuổi thi giấy phép lái xe hạng C năm 2023
- Cách tính lãi khi quá thời hạn nộp phạt vi phạm giao thông
- Mức phạt ô tô chạy quá tốc độ và dừng xe trên cầu năm 2023