Phí cấp biển số xe máy mới và phí cấp lại biển số khi mất quy định như thế nào?
Em ở Bình Lục, Hà Nam thì phí cấp biển số xe máy mới và cấp lại biển khi bị mất được quy định như thế nào vậy?
- Thủ tục cấp lại biển số xe máy bị mất như thế nào?
- Không có biển số xe máy có thể bị xử phạt như thế nào?
- Thủ tục cấp lại biển số xe ô tô như thế nào?
Tư vấn giao thông đường bộ:
Với vấn đề, phí cấp biển số xe máy mới và phí cấp lại biển số. Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, về phí cấp biển số xe máy lần đầu
Theo Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định về các mức phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại được quy định như sau:
“Điều 5. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT |
Chỉ tiêu |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
I |
Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số | |||
1 |
Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này |
150.000 – 500.000 |
150.000 |
150.000 |
2 |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống |
2.000.000 – 20.000.000 |
1.000.000 |
200.000 |
3 |
Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời |
100.000 – 200.000 |
100.000 |
100.000 |
4 |
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) | |||
a |
Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống |
500.000 – 1.000.000 |
200.000 |
50.000 |
b |
Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng |
1.000.000 – 2.000.000 |
400.000 |
50.000 |
c |
Trị giá trên 40.000.000 đồng |
2.000.000 – 4.000.000 |
800.000 |
50.000 |
d |
Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
II |
Cấp đổi giấy đăng ký | |||
1 |
Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số | |||
a |
Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) |
150.000 |
150.000 |
150.000 |
b |
Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
c |
Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
2 |
Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
3 |
Cấp lại biển số |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
III |
Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy) |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
Bên cạnh đó, Khoản 5 Điều 4 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định:
“Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này một số từ ngữ được hiểu như sau:
5. Khu vực: Khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; khu vực II gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã; khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên”.
Như vậy, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam thuộc khu vực III. Tùy theo giá xe, bạn vui lòng căn cứ quy định nêu trên để xác định mức lệ phí lần đầu phải nộp.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Thứ hai, về mức phí cấp lại biển số xe khi bị mất
Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định thì mức cấp lại biển số xe khi bị mất là 100.000 đồng.
Trên đây là bài viết về Phí cấp biển số xe máy mới và phí cấp lại biển số khi mất quy định như thế nào? Ngoài ra bạn có thể tham khảo các bài viết sau:
Thủ tục đổi giấy phép lái xe quân sự sang giấy phép dân sự
Người nước ngoài cấp giấy phép lái xe quốc tế tại Việt Nam được không?
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi đối với câu hỏi của bạn. Mọi thắc mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Giải quyết tai nạn giao thông dẫn đến hành vi gây rối trật tự công cộng
- Có bắt buộc tham gia hợp tác xã mới được gắn phù hiệu xe?
- Xe máy chuyên dùng thiết kế nhỏ hơn 70 km/h được đi vào đường cao tốc không?
- Mức phạt đối với lỗi có nồng độ cồn trong máu khi đi xe máy
- Quy định pháp luật về điều khiển ô tô không có đăng ký xe