Mức lệ phí khi tiến hành đăng ký nuôi con nuôi
Mức lệ phí khi tiến hành đăng ký nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật hiện hành là bao nhiêu tiền? Tôi là người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận con nuôi tại Việt Nam thì mức thu có cao hơn không? Những trường hợp nào được miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi?
- Các trường hợp trẻ em khuyết tật được nhận làm con nuôi ở nước ngoài
- Mẫu đơn nhận nuôi con nuôi mới nhất
- Các trường người nước ngoài được nhận con nuôi tại Việt Nam
Tư vấn Hôn nhân và Gia đình:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Với trường hợp về lệ phí đăng ký nuôi con nuôi; chúng tôi xin tư vấn như sau:
Thứ nhất về lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định 114/2016/NĐ-CP về mức lệ phí:
“Điều 6. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi:
a) Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước: 400.000 đồng/trường hợp.
b) Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi đối với trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận con nuôi là công dân Việt Nam: 9.000.000 đồng/trường hợp.
c) Mức thu lệ phí thu đối với trường hợp người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam: 4.500.000 đồng/trường hợp.
d) Mức thu lệ phí thu đối với trường hợp người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi: 4.500.000 đồng/trường hợp.
đ) Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài: 150 đô la Mỹ/trường hợp. Mức lệ phí này được quy đổi ra đồng tiền của nước sở tại theo tỷ giá bán ra của đồng đô la Mỹ do ngân hàng nơi cơ quan đại diện Việt Nam ở nước đó mở tài Khoản công bố.”
Như vậy, mức lệ phí đối với người Việt Nam thường trú định cư ở nước ngoài nhận con nuôi tại Việt Nam là 9.000.000 đồng/trường hợp.
Thứ hai về miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 114/2016/NĐ-CP thì lệ phí đăng ký sẽ được miễn trong các trường hợp sau:
+ Cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
+ Người nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn;
+ Người có công với cách mạng nhận con nuôi.
Tư vấn pháp luật Hôn nhân gia đình trực tuyến 24/7: 19006172
Như vậy, bạn có thể đối chiếu trường hợp của mình với các trường hợp được nêu ở trên để xác định bạn có thuộc trường hợp được miễn lệ phí đăng ký nhận nuôi con nuôi hay không.
Trên đây là giải đáp của chúng tôi về vấn đề: Mức lệ phí khi tiến hành đăng ký nuôi con nuôi.
Ngoài ra, bạn vui lòng tham khảo thêm bài viết sau:
Thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước mới nhất
Người nước ngoài nhận con nuôi tại Việt Nam
Mọi vấn đề vướng mắc về người nước ngoài nhận con nuôi; xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.