Quy định về các hạng giấy phép lái xe và phương tiện được phép điều khiển
Cho em hỏi pháp luật hiện hành quy định có các hạng giấy phép lái xe nào và tương ứng với mỗi hạng sẽ được điều khiển những loại phương tiện nào? Em xin cảm ơn
- Bằng lái xe B2 được lái những loại xe nào?
- Quy định về nâng hạng bằng lái xe từ B2 lên FB2
- Không mang bằng lái xe bị phạt bao nhiêu tiền?
Tư vấn giao thông đường bộ
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Căn cứ vào Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định các hạng giấy phép lái xe và xe tương ứng được điều khiển như sau:
1. Hạng A1:
+ Điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
+ Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2: Điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3. Hạng A3: Điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho bằng lái hạng A1 và các xe tương tự.
4. Hạng A4: Điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
+ Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
+ Ô tô dùng cho người khuyết tật.
6. Hạng B điều khiển các loại xe sau đây:
+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
7. Hạng B2 điều khiển các loại xe sau đây:
+ Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
+ Các loại xe quy định cho bằng lái hạng B1.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
8. Hạng C được điều khiển:
+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
9. Hạng D được điều khiển:
+ Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
10. Hạng E được điều khiển:
+ Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
11. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
12. Bằng lái xe hạng F: điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa cụ thể:
+ Hạng FB2 điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;
+ Hạng FC được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;
+ Hạng FD được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;
d) Hạng FE được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
Như vậy, pháp luật hiện hành quy định có các hạng giấy phép lái xe và mỗi hạng được điều khiển phương tiện tương ứng như đã trình bày ở trên.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau:
Quy định chung về bằng lái xe hạng F
Mức phạt do không xuất trình được giấy phép lái xe ô tô
Nếu còn vướng mắc về vấn đề này: bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.
- Mức phạt chưa đủ tuổi điều khiển xe máy không mũ, không gương
- Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải khi thay đổi người đại diện theo pháp luật
- Năm 2023 lắp thêm đèn xe vào phía trước bị phạt bao nhiêu?
- Quy định về niên hạn sử dụng xe bán tải vào mục đích kinh doanh
- Mức phạt khi đi vào đường có biển “Cấm đi ngược chiều”