Xe ô tô quá chiều dài bao nhiêu thì bị phạt và mức phạt?
Xin hỏi xe ô tô quá chiều dài bao nhiêu thì bị phạt? Xe này đứng tên vợ tôi nhưng tôi điều khiển thì có phạt cả 2 vợ chồng không? Và mức phạt là bao nhiêu?
- Quy định về chiều dài xếp hàng hóa của xe tải
- Lỗi xe ô tô chở hàng vượt quá chiều cao thì có bị tước bằng không?
Luật sư vấn trực tuyến về giao thông đường bộ: 19006172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi Xe ô tô quá chiều dài bao nhiêu thì bị phạt và mức phạt của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, xe ô tô quá chiều dài bao nhiêu thì bị phạt:
Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định vấn đề Xe ô tô quá chiều dài bao nhiêu thì bị phạt như sau:
“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Chở hàng trên nóc thùng xe; chở hàng vượt quá bề rộng thùng xe; chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe;”
Theo như quy định tại điều luật trên, xe ô tô quá chiều dài trên 10% chiều dài của xe thì sẽ bị xử phạt.
Thứ hai, xử phạt đối với trường hợp xe đứng tên vợ nhưng người điều khiển là chồng:
Căn cứ theo điểm b khoản 6 Điều 81 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:
“Điều 80. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
6. Chủ phương tiện bị xử phạt theo quy định tại Nghị định này là một trong các đối tượng sau đây:
b) Trường hợp người điều khiển phương tiện là chồng (vợ) của cá nhân đứng tên trong Giấy đăng ký xe thì người điều khiển phương tiện là đối tượng để áp dụng xử phạt như chủ phương tiện;”
Như vậy, xe đứng tên vợ nhưng bạn là người điều khiển thì cũng chỉ xử phạt đối với một người là bạn.
Thứ ba, mức xử phạt trong trường hợp xe ô tô quá chiều dài quy định:
Theo quy định tại Điểm i Khoản 7; Điểm d Khoản 15 Điều 30 Nghị định Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định mức phạt xe ô tô quá chiều dài như sau:
“Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
7. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
i) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 24 Nghị định này
15. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 5; điểm g, điểm i khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm i khoản 8; điểm c, điểm d, điểm h, điểm i khoản 9; khoản 10; điểm c khoản 12; điểm đ khoản 13 Điều này trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển xe cơ giới), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng;
Do đó, đối với người điều khiển ô tô quá chiều dài cho phép đồng thời là chủ xe thì sẽ bị áp dụng mức phạt đối với chủ xe.
Theo đó, đối với lỗi xe ô tô quá chiều dài cho phép tuy bạn không phải chủ xe nhưng là xe của vợ bạn, trường hợp này chỉ xử phạt đối với một người. Đồng thời bạn là người trực tiếp điều khiển. Thì xử phạt như sau: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng. Và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
Nếu còn vướng mắc liên quan đến vấn đề Xe ô tô quá chiều dài bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
-> Chiều cao xếp hàng hóa đối với xe tải thùng hở không mui