Chiều cao xếp hàng hóa đối với xe tải thùng hở không mui
Chiều cao xếp hàng hóa đối với xe tải thùng hở không mui. Xe em có khối lượng thiết kế là 4 tấn, là xe tải thùng hở không mui thì chiều cao xếp hàng hóa được bao nhiêu? Nếu không tuân thủ thì em bị phạt như thế nào ạ? Em cảm ơn!
- Quy định về chiều cao xếp hàng hoá của xe ô tô
- Xe tải không mui giới hạn chiều cao chở hàng cho phép là bao nhiêu?
- Chiều cao xếp hàng hóa đối với xe tải có khối lượng chuyên chở 3,8 tấn
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Với câu hỏi chiều cao xếp hàng hóa đối với xe tải thùng hở không mui của bạn, chúng tôi xin tư vấn như sau:
Thứ nhất, quy định của pháp luật về chiều cao xếp hàng hóa
Căn cứ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 18 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT:
“Điều 18. Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
2. Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:
b) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;”
Như vậy, xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét; tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên.
Trường hợp xe của bạn khối lượng chuyên chở là 4 tấn thì chiều cao mà bạn được phép xếp hàng hóa không quá 3,5 mét (tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên). Tuy nhiên, hàng hóa phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.
Thứ hai, mức phạt đối với lỗi chở hàng vượt quá chiều cao
Căn cứ Khoản 4; Khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định :
“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2; Điểm b Khoản 4; Khoản 5; Khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;.”
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Bên cạnh đó, Điểm c Khoản 8 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 24 Nghị định này;”
Như vậy, người điều khiển ô tô xếp hàng quá chiều cao sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng; đồng thời bị buộc phải dỡ, hạ phần hàng vượt quá kích thước quy định.
Ngoài ra, chủ xe là cá nhân thì sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng; chủ xe là tổ chức sẽ bị phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.
Trên đây là bài viết về vấn đề chiều cao xếp hàng hóa đối với xe tải thùng hở không mui. Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài viết:
Xe tải trên 5 tấn có được chở hàng hóa vượt quá chiều cao của thùng xe không?
Xe tải có mui chở hàng quá chiều cao có bị tước bằng lái không?
Mọi thắc mắc về chiều cao xếp hàng hóa đối với xe tải thùng hở không mui; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Thủ tục xin cấp lại đồng thời đăng ký xe và biển số xe khi bị mất
- Mức phạt khi điều khiển xe ô tô sử dụng không đủ đèn chiếu sáng
- Tước giấy phép lái xe 02 tháng có bị buộc học lại Luật Giao thông?
- Xe chở khách gắn phù hiệu giả bị xử phạt như thế nào?
- Quy định về điều kiện sức khỏe của bằng lái xe B2 năm 2023