Thủ tục và lệ phí cấp đổi Giấy phép lái xe hạng E khi hết hạn
Tôi có giấy phép lái xe hạng E gần hết hạn. Cho tôi hỏi tôi cần chuẩn bị hồ sơ gì để đổi lại giấy phép lái xe? Lệ phí đổi lại giấy phép lái xe bao nhiêu tiền? Tôi nghe nói nếu quá 55 tuổi thì không được điều khiển xe hạng E đúng không?
- Bị mất hồ sơ gốc có được cấp lại Giấy phép lái xe không?
- Giấy phép lái xe quá hạn 5 tháng có được cấp lại?
Hỗ trợ tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, về hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe hạng E khi hết hạn
Căn cứ Khoản 1 Điều 9 và Khoản 3 điều 19 văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2019 quy định:
“Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.”
Như vậy, hồ sơ để được cấp lại Giấy phép lái xe hết hạn cần những giấy tờ sau đây:
– Bản sao chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
– Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
– Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu.
Thứ hai, về lệ phí cấp đổi giấy phép lái xe hết hạn
Căn cứ Biểu mức thu phí sát hạch, lệ phí cấp giấy phép lái xe; lệ phí đăng ký; cấp biển xe máy chuyên dùng của Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định:
Số TT |
Tên phí, lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
2 |
Lệ phí cấp giấy phép lái xe | ||
|
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) |
Lần |
135.000 |
Như vậy, lệ phí cấp đổi Giấy phép lái xe là 135,000 đồng/lần. Do bạn cần phải thi sát hạch để được cấp đổi Giấy phép lái xe, nên ngoài lệ phí cấp đổi bạn còn cần phải nộp thêm phí sát hạch lái xe.
Thứ ba, về độ tuổi tối đa được sử dụng Giấy phép lái xe hạng E
Căn cứ Điểm e,Khoản 4 điều 59 và Điểm e Khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định:
“Điều 59. Giấy phép lái xe
4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:
e) Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;”
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.”
Như vậy, theo quy định này thì độ tuổi tối đa khi lái xe ô tô chở người từ 30 chỗ trở lên đối với nữ là 50 tuổi, đối với nam là 55 tuổi. Trong khi đó Giấy phép lái xe hạng E được cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ và các loại xe hạng B1,B2,C,D. Vì vậy khi bạn đã đủ 55 tuổi thì bạn sẽ không được cấp Giấy phép lái xe hạng E.
Nếu còn vướng mắc xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn giao thông đường bộ trực tuyến 1900 6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
-->Quy định về cấp đổi Giấy phép lái xe sắp hết thời hạn sử dụng
- Mức phạt người điều khiển xe ô tô không có gương chiếu hậu bên phải
- Mức phạt khi đón khách ở nơi có biển cấm dừng xe, đỗ xe
- Mức phạt người điều khiển ô tô rời vị trí lái khi dừng xe năm 2023
- Cấp lại giấy phép lái xe hạng A1 khi đã có giấy phép lái xe hạng B2
- Cải tạo xe có cần đổi lại đăng ký xe không và thủ tục như thế nào?