Ô tô có biển số xe bị mờ và không rõ chữ số được cấp lại không?
Biển số xe ô tô của em cấp đã lâu đến nay có hiện tượng mờ không rõ chữ số thì em có được đổi không, em nộp hồ sơ tại đâu thì được ạ? Lệ phí đổi biển số là bao nhiêu và trong bao lâu thì em nhận lại biển số mới vậy ạ?
- Thủ tục đổi biển số xe máy do gãy, mờ số
- Thủ tục cấp lại biển số xe máy do bị mờ theo quy định hiện hành
Luật sư tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, ô tô có biển số xe bị mờ và không rõ chữ số có được cấp lại không?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA về các trường hợp được cấp đổi, cấp lại biển số xe như sau:
“Điều 11. Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
2. Đối tượng cấp đổi, cấp lại biển số xe: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.”
Như vậy, theo quy định pháp luật thì trong trường hợp biển số xe ô tô bị mờ không rõ chữ số thì bạn được quyền yêu cầu cấp lại biển số xe.
Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại điểm a Khoản 4 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA về địa điểm nộp hồ sơ cấp lại biển số xe như sau:
“Điều 3. Cơ quan đăng ký xe
4. Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ-đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều này):
a) Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơmi rơmoóc, xe mô tô dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, xe quyết định tịch thu và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương;
Như vậy, bạn cần nộp hồ sơ cấp lại biển số xe ô tô tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi mà bạn có hộ khẩu thường trú.
Thứ hai, quy định pháp luật về lệ phí đổi biển số khi bị mờ năm 2020
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC về lệ phí cấp lại biển số xe ô tô như sau:
TT |
Chỉ tiêu |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
II |
Cấp đổi giấy đăng ký |
|
|
|
3 |
Cấp lại biển số |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
Như vậy, theo quy định pháp luật thì lệ phí cấp lại biển số xe ô tô trong trường hợp bị mờ là 100.000 đồng.
Thứ ba, thời hạn cấp lại biển số xe ô tô bị mờ năm 2020
Căn cứ theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA về thời hạn cấp lại biển số xe như sau:
“Điều 4. Thời hạn cấp đăng ký, biển số xe
4. Cấp lại biển số xe bị mất, biển số xe bị mờ, hỏng: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.”
Như vậy, dẫn chiếu đến trường hợp bạn bị mờ biển số xe ô tô và xin cấp lại biển số, theo quy định của pháp luật thì thời hạn cấp lại biển số xe bị mờ là không quá 07 ngày làm việc (không tính ngày nghỉ hàng tuần, ngày nghỉ Lễ, Tết) kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền cấp lại nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ bạn.
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
Thủ tục cấp lại biển số xe bị mất theo quy định hiện hành
Thủ tục và phí cấp lại biển số xe ô tô bị mất như thế nào?
- Xử phạt công ty khi để lái xe sử dụng ma túy khi điều khiển xe
- Mức phạt khi có 1 xe tải chưa gắn phù hiệu là bao nhiêu?
- Thời hạn cấp phù hiệu cho xe tải và giá trị sử dụng
- Giấy tờ thay thế giấy phép lái xe khi tham gia giao thông
- Chấp hành biển báo, đèn tín hiệu hay hiệu lệnh của cảnh sát giao thông?