Hồ sơ đăng ký kinh doanh vận tải hàng hóa gồm những giấy tờ gì?
Tôi là chủ doanh nghiệp muốn đăng ký kinh doanh vận tải hàng hóa thì cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Cơ quan nào sẽ giải quyết và thời hạn giải quyết là bao lâu?
- Đăng ký kinh doanh vận tải hàng hóa và gắn phù hiệu đối với xe ô tô tải 2,5 tấn
- Hồ sơ cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải khi thay đổi loại hình công ty
Dịch vụ tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, hồ sơ đăng ký kinh doanh vận tải hàng hóa gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP như sau:
“Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;
b) Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
c) Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).”
Như vậy, bạn là chủ doanh nghiệp muốn đăng ký kinh doanh vận tải hàng hóa thì hồ sơ bạn chuẩn bị những giấy tờ sau:
– Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP;
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
– Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).
Thứ hai, địa điểm nộp và thời hạn giải quyết hồ sơ kinh doanh vận tải hàng hóa
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định 10/2020/NĐ-CP như sau:
“Điều 19. Thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép kinh doanh
1. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.”
Dẫn chiếu đến Khoản 3 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP như sau:
“Điều 17. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.”
Như vậy, bạn chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh nộp tới Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo đúng quy định thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh sẽ thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định 10/2020/NĐ-CP cho bạn. Trong trường hợp không được cấp thì cơ quan cấp phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
Quy định phải gắn phù hiệu đối với xe ô tô đăng ký kinh doanh vận tải
Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô
- Mức lệ phí trước bạ của xe TOYOTA CAMRY AS V51L-JETGHR
- Mức phạt chủ xe ô tô không đổi lại đăng ký xe khi đổi lại địa chỉ
- Biển báo hình tròn, nền trắng viền đỏ có hình ô tô màu đen biểu thị điều gì?
- Điều kiện nâng hạng giấy phép lái xe B1 số tự động lên B1
- Bỏ về khi CSGT yêu cầu kiểm tra giấy tờ sẽ bị xử phạt thế nào?