Bao nhiêu tuổi được điều khiển xe ô tô chở người trên 30 chỗ
Cho tôi hỏi bao nhiêu tuổi thì được phép điều khiển xe ô tô chở người trên 30 chỗ? Trường hợp đủ tuổi nhưng chưa có giấy phép lái xe thì bị xử phạt như thế nào? Tôi nộp phạt chậm hơn so với ngày ghi trong biên bản nộp phạt thì có bị xử phạt gì không?
- Nam 22 tuổi có được điều khiển xe ô tô tải 4 tấn không?
- Mức phạt lỗi giao xe ô tô cho người chưa đủ tuổi điều khiển năm 2020
Tổng đài tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, bao nhiêu tuổi được điều khiển xe ô tô chở người trên 30 chỗ
Về tuổi của lái xe chở người trên 30 chỗ: Căn cứ theo quy định tại điểm đ Khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 như sau :
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);”
Đồng thời, căn cứ theo điểm a khoản 10 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định:
“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
Theo đó, điều kiện để điều khiển xe ô tô chở người trên 30 chỗ yêu cầu phải có bằng lái xe hạng E và điều kiện về tuổi để thi bằng lái xe hạng này là đủ 27 tuổi trở lên.
Về vấn đề xử phạt: Căn cứ theo điểm b Khoản 8 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
“Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:
b) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;”
Như vậy, với lỗi điều khiển xe chở người 30 chỗ nhưng không có GPLX hạng E thì bạn sẽ bị xử phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
Thứ hai, nộp phạt chậm hơn so với ngày ghi trong biên bản bị phạt thêm không?
Căn cứ Khoản 1 Điều 78 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định như sau:
“Điều 78. Thủ tục nộp tiền phạt
1. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, cá nhân, tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt tại Kho bạc Nhà nước hoặc nộp vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước được ghi trong quyết định xử phạt, trừ trường hợp đã nộp tiền phạt quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. Nếu quá thời hạn nêu trên, thì sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt và cứ mỗi ngày chậm nộp phạt thì cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp thêm 0,05% trên tổng số tiền phạt chưa nộp.”
Bên cạnh đó, căn cứ Khoản 3 Điều 1 Thông tư 105/2014/TT-BTC sửa đổi một số điều của Thông tư 153/2013/TT-BTC quy định như sau:
“3. Sửa đổi khoản 2 Điều 5 như sau:
2. Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại nơi Kho bạc Nhà nước ủy nhiệm thu phạt căn cứ quyết định xử phạt và số ngày chậm nộp phạt để tính và thu tiền chậm nộp tiền phạt đồng thời với việc thu tiền phạt vi phạm hành chính. Thực hiện thu tiền chậm nộp tiền phạt đối với trường hợp số tiền có giá trị từ 1.000 đồng trở lên; Trường hợp số tiền có giá trị từ 1.000 đồng trở lên và có số lẻ tiền đến dưới 500 đồng thì làm tròn số lẻ thành 0 đồng, có số lẻ tiền từ 500 đồng đến dưới 1.000 đồng thì làm tròn số lẻ thành 1.000 đồng.”
Theo đó, sau khi bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt bạn không đến nộp phạt ngay mà bạn quá ngày hẹn trong biên bản bạn mới đến thì bạn cứ đến một ngày sẽ phải nộp thêm 0,05% trên tổng số tiền phạt chưa nộp.
Số tiền nộp phạt = tổng số tiền phạt chưa nộp + (tổng số tiền phạt chưa nộp x 0,05% x số ngày chậm).
Trên đây là toàn bộ bài tư vấn là bài viết của chúng tôi về vấn đề: Bao nhiêu tuổi được điều khiển xe ô tô chở người trên 30 chỗ
Nếu còn vướng mắc về điều kiện điều khiển xe ô tô chở người trên 30 chỗ bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.
Độ tuổi được phép điều khiển ô tô năm chỗ năm 2020
Xử phạt lỗi người điều khiển xe ô tô khi chưa đủ 18 tuổi
- Quy định về xử phạt đối với ô tô che khuất biển báo về tốc độ
- Xếp hàng trên xe tải dài bao nhiêu thì phù hợp với quy định
- Tốc độ cho phép của các loại xe ngoài khu vực đông dân cư
- Xử phạt khi người 14 tuổi mượn xe máy tham gia giao thông
- Xử phạt lỗi đi ô tô vượt xe trong trường hợp không được vượt xe