Hồ sơ thi bằng lái xe A1 đối với người dân tộc thiểu số không biết đọc?
Cho em hỏi về vấn đề này với ạ: Nhà em mới mua xe máy, bố em muốn đi học bằng lái A1 giờ không biết chữ thì cần giấy tờ gì vậy ạ? Bố em là dân tộc thiểu số. Và sau khoảng bao nhiêu ngày thì sẽ được cấp giấy phép lái xe hạng A1? Cảm ơn tổng đài tư vấn pháp luật rất nhiều.
- Quy định pháp luật hiện hành về điều kiện thi bằng lái xe máy A1
- Điều kiện về độ tuổi thi bằng lái xe A1
Hỗ trợ tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, hồ sơ thi bằng lái xe A1 đối với người dân tộc thiểu số không biết đọc?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
6. Bổ sung khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 điều này;
b) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư này; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.”
Dẫn chiếu đến quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì:
“Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.”
Như vậy, theo quy định trên thì trường hợp bố bạn là người dân tộc thiểu số, không biết đọc chữ thhif hồ sơ thi giấy phép lái xe sẽ phải có các giấy tờ sau:
+) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe;
+) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
+) Giấy khám sức khỏe;
+) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt.
Thứ hai, thời hạn cấp giấy phép lái xe hạng A1
Căn cứ theo quy định tại Điều 35 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:
“Điều 35. Cấp mới giấy phép lái xe
1. Người đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối với trường hợp nâng hạng hoặc cấp lại do quá thời hạn sử dụng quy định tại khoản 1 Điều 36 của Thông tư này phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe.
2. Căn cứ quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển.
Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch.
3. Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.”
Như vậy, theo quy định trên thì bố bạn sẽ được cấp giấy phép lái xe hạng A1 chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
Thủ tục tách giấy phép lái xe hạng A1 và B1 năm 2020
Lệ phí cấp lại giấy phép lái xe hạng A1 năm 2020 là bao nhiêu?
- Cấp giấy phép lái xe quốc tế cho người nước ngoài cư trú tại Việt Nam
- Quy định pháp luật về thủ tục nâng hạng giấy phép lái xe
- Nộp lệ phí trước bạ cho xe máy mới mua giá 18 triệu ở Nghệ An
- Xử phạt chủ phương tiện đưa xe không có đăng ký xe ra lưu thông
- Mức xử phạt lỗi không có hợp đồng vận chuyển trên xe chạy hợp đồng