19006172

Cần những giấy tờ gì để thi giấy phép lái xe hạng D năm 2021?

Cần những giấy tờ gì để thi giấy phép lái xe hạng D năm 2021?

Cho tôi hỏi về thông tin trong năm 2021 thì đủ bao nhiêu tuổi mới được thi giấy phép lái xe hạng D? Khi thi bằng lái xe hạng D tôi sẽ cần phải chuẩn bị những giấy tờ gì? Tôi xin cảm ơn rất nhiều.



giấy tờ gì để thi giấy phép lái xe hạng D

Luật sư tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Với trường hợp của bạn về vấn đề Cần những giấy tờ gì để thi giấy phép lái xe hạng D năm 2021 Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:

Thứ nhất, bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe hạng D?

Căn cứ vào khoản 9 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:

“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe

9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.”

Theo quy định, bằng lái xe hạng D được cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe:

+) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

+) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C; cụ thể:

– Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

– Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.

Mặt khác, Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định như sau:

“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe

1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:

d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);”

Như vậy, người từ đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10- 30 người; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC). Vì vậy, người đủ 24 tuổi được thi bằng lái xe hạng D.

Thứ hai, Cần những giấy tờ gì để thi giấy phép lái xe hạng D năm 2021?

Căn cứ khoản 1 Điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT  quy định Hồ sơ thi bằng lái xe hạng D như sau:

“Điều 19. Hồ sơ dự sát hạch lái xe

1. Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu

Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;

b) Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;

c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.”

Như vậy, năm 2021 để thi bằng lái xe hạng D, hồ sơ cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

+) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này; bao gồm:

– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;

giấy tờ gì để thi giấy phép lái xe hạng D

–  Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

–  Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

+) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.

Trên đây là bài viết về vấn đề Cần những giấy tờ gì để thi giấy phép lái xe hạng D năm 2021? Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm tại các bài viết sau đây:

Năm 2021 bao nhiêu tuổi sẽ đủ điều kiện nâng bằng lái lên hạng D?

Bằng hạng D thì có chạy được xe 20 chỗ giường nằm không?

Trong quá trình giải quyết nếu còn vấn đề gì thắc mắc Cần những giấy tờ gì để thi giấy phép lái xe hạng D năm 2021; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp

luatannam