Chiều cao chở hàng của xe tải 1 tấn
Chào anh chị tư vấn, xe của tôi là xe tải có khối lượng hàng hóa chuyên trở là 1 tấn, là loại thùng hở không có mui. Vậy tôi có thể xếp hàng hóa cao bao nhiêu là tối đa ạ? Trường hợp nếu xếp vượt chiều cao thì có bị phạt không? Có được xếp vượt 10% như chở hàng quá tải không ạ? Xin cảm ơn.
- Quy định về chiều cao xếp hàng hoá của xe ô tô
- Chiều cao xếp hàng của xe tải hiện nay có được vượt 10% không?
- Chiều cao được phép xếp hàng hóa trên xe ô tô cứu hộ giao thông
Tổng đài tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn về vấn đề: Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ; đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, quy định về chiều cao xếp hàng của xe tải 1 tần, thùng hở không mui;
Căn cứ Điều 18 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 09 năm 2015 quy định về chiều cho cho phép xếp hàng của phương tiện giao thông đường bộ như sau:
Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:
– Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;
– Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;
– Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.
Như vậy, bạn cho biết: xe của bạn có khối lượng hàng hóa chuyên chở là 1 tấn và là xe tải thùng hở không có mui nên chiều cao xếp hàng hóa tối đa không quá 2.8m tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy chở lên.
Ngoài ra, trong quy định nêu trên không cho phép xe tải chở vượt chiều cao 10% như những trường hợp khác.
Thứ hai, về mức phạt khi chở hàng vượt chiều cao cho phép;
– Đối với người điều khiển: Căn cứ điểm b Khoản 4 và điểm a Khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:
“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2; Điểm b Khoản 4; Khoản 5; Khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;“.
Như vậy, đối với việc chở hàng vượt quá chiều cao cho phép không có quy định nào cho phép được chở vượt bao nhiêu % mà chứ chở vượt theo quy định nêu tại Điều 18 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT là sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Hay nói cách khác, chỉ cần chở quá 1cm so với quy định nêu trên là sẽ bị phạt. Cụ thể mức phạt như sau:
– Phạt tiền từ 2.000.000 đồng – 3.000.000 đồng;
– Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
– Đối với chủ phương tiện: Căn cứ theo quy định tại Điểm c Khoản 8 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
“Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định này;”
Như vậy, chủ phương tiện giao xe cho người điều khiển chở vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép sẽ bị xử phạt cụ thể như sau:
– Chủ phương tiện là cá nhân: phạt 4.000.000 đồng – 6.000.000 đồng;
– Chủ phương tiện là tổ chức: phạt 8.000.000 đồng – 12.000.000 đồng;
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau:
- Lỗi quá chiều cao của xe, người điều khiển và chủ phương tiện bị xử phạt thế nào?
- Lái xe trong thời gian bị tước bằng lái xe thì xử lý như thế nào?
Mọi thắc mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Thời hạn giấy chứng nhận đăng ký tạm thời đối với xe phục vụ hội nghị
- Nộp phạt vi phạm giao thông chậm thì có bị phạt thêm lỗi gì không?
- Đi xe máy không có gương có bị phạt tiền không?
- Đổi Bằng B2 do bị hư hỏng thì có cần Giấy khám sức khỏe
- Xe đăng ký ở Nghệ An làm thủ tục đăng kiểm ở Đà Nẵng được không?