Nội dung câu hỏi:
Chưa đủ 18 tuổi nộp hồ sơ học bằng lái trước có được không? Cho em hỏi em đã 17 tuổi 8 tháng nhưng em muốn thi bằng lái xe máy. Cho em hỏi, trường hợp này, em có thể nộp hồ sơ học bằng lái trước nhưng đến khi đủ tuổi em mới tham gia sát hạch được không ạ?
- Yêu cầu độ tuổi thi bằng lái xe máy là bao nhiêu?
- Chưa đủ 18 tuổi có được thi giấy phép lái xe hạng A1 hay không?
- Chưa đủ 18 tuổi điều khiển xe máy có bị xử phạt lỗi không có giấy phép lái xe không
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Với vấn đề của bạn về Chưa đủ 18 tuổi nộp hồ sơ học bằng lái trước có được không; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Bao nhiêu tuổi thì được thi bằng lái xe máy?
Căn cứ vào điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 về tuổi, sức khỏe của người lái xe như sau :
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.”
Theo quy định trên, độ tuổi để điều khiển xe máy có dung tích xi lanh 50cm3 trở lên là đủ 18 tuổi. Do đó, bạn muốn thi xe máy thì cần phải đủ 18 tuổi (tức là qua sinh nhật 18 tuổi)
Như vậy, đối với trường hợp của bạn thì do bạn chưa đủ 18 tuổi nên bạn chưa được phép nộp hồ sơ học bằng lái trước theo quy định. Việc nộp hồ sơ học bằng lái trước chỉ được phép khi bạn tham gia thi nâng hạng bằng lái. Do đó, bạn nên chờ đủ 18 tuổi để có thể nộp hồ sơ thi bằng lái theo quy định của pháp luật
Điều kiện của người học bằng lái xe;
Căn cứ vào điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy về điều kiện đối với người học lái xe như sau :
Điều kiện1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
Điều kiện 2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
+) Về độ tuổi là: đủ 18 tuổi;
+) Về sức khỏe thì căn cứ tại Thông tư liên tịch số 24/TTLT-BYT-BGTVT quy định như sau:
BẢNG TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
SỐ TT |
CHUYÊN KHOA |
TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XE Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng |
||
NHÓM 1 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG A1) |
NHÓM 2 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG B1) |
NHÓM 3 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE CÁC HẠNG: A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE) |
||
I |
TÂM THẦN |
Đang rối loạn tâm thần cấp. | Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng. | Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng. |
Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi. | Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi. | Rối loạn tâm thần mạn tính. | ||
II |
THẦN KINH |
Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị). | Động kinh. | |
Liệt vận động từ hai chi trở lên. | Liệt vận động từ hai chi trở lên. | Liệt vận động một chi trở lên. | ||
Hội chứng ngoại tháp | Hội chứng ngoại tháp | |||
Rối loạn cảm giác sâu. | Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu. | |||
Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý. | Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý. | |||
III |
MẮT |
– Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). |
– Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). |
Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). |
Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop. | ||||
– Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.
– Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°. – Bán manh, ám điểm góc. |
||||
Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. | Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. | Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. | ||
Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính. | Song thị. | |||
Các bệnh chói sáng. | ||||
Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà). | ||||
IV |
TAI – MŨI – HỌNG |
Thính lực ở tai tốt hơn:
– Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính); – Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính). |
||
V |
TIM MẠCH |
Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg. | ||
HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu. | ||||
Các bệnh viêm tắc mạch (động – tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô. | ||||
Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định. | ||||
Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown. | ||||
Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định). | Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định). | |||
Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành. | ||||
Ghép tim. | ||||
Sau can thiệp tái thông mạch vành. | ||||
Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA). | Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA) | |||
VI |
HÔ HẤP |
Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC). | Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC). | |
Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát. | ||||
Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm. | ||||
VII |
CƠ – XƯƠNG – KHỚP |
Cứng/dính một khớp lớn. | ||
Khớp giả ở một vị các xương lớn. | ||||
Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động. | ||||
Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ. | ||||
Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng). | Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng). | Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên. | ||
VIII |
NỘI TIẾT |
Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng. | ||
IX |
SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN |
– Sử dụng các chất ma túy.
– Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định. |
– Sử dụng các chất ma túy.
– Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định. |
– Sử dụng các chất ma túy.
– Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định. – Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh. – Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác. |
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Thủ tục – hồ sơ học bằng lái xe A1;
Hồ sơ cần chuẩn bị (Điều 9 Văn bản hợp nhất 19/2022/VBHN-BGTVT)
+) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
+) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Nộp hồ sơ thi bằng lái xe máy ở đâu?
Cũng theo Điều 9 Văn bản hợp nhất 19/2022/VBHN – BGTVT, cá nhân có nhu cầu thi bằng lái xe máy phải nộp đủ 01 bộ hồ sơ cho trung tâm đào tạo và thi sát hạch lái xe.
Sau khi nhận đủ hồ sơ của học viên, trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe sẽ lập danh sách đề nghị sát hạch (có tên người dự thi) rồi gửi đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải để chuẩn bị tổ chức thi sát hạch lái xe cho học viên.
Lưu ý: Thông tư này không bắt buộc học viên phải nộp hồ sơ cho trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe nơi cư trú (thường trụ hoặc tạm trú). Do đó nếu thuận tiện thi sát hạch bằng lái xe máy ở địa phương nào thì cá nhân có thể nộp hồ sơ cho trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe tại địa phương đó.
Hình thức đào tạo bằng lái xe A1: Được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải đăng ký tại cơ sở được phép đào tạo để được ôn luyện, kiểm tra; riêng đối với các hạng A4, B1 phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo. (Điều 8 Văn bản hợp nhất 19/2022/VBHN-BGTVT)
Thi bằng lái xe A1 hết bao nhiêu tiền;
Theo Thông tư 37/2023/TT-BTC, người thi sát hạch bằng lái xe máy bắt buộc phải trả các khoản phí, lệ phí tại buổi thi sát hạch bao gồm:
– Lệ phí thi lý thuyết: 60 000 đồng/lần.
– Lệ phí thi thực hành: 70 000 đồng/lần.
– Phí cấp bằng lái xe máy: 135 000 đồng/lần.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài viết:
Mức phạt người điều khiển xe máy chưa đủ 18 tuổi
Chưa đủ 18 tuổi điều khiển phương tiện gây tai nạn giao thông
Mọi thắc mắc liên quan đến Chưa đủ 18 tuổi nộp hồ sơ học bằng lái trước có được không? bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.