Cụt hai đốt ngón tay có thể lái xe không?
Tôi bị cụt hai đốt ngón tay nhưng vẫn lái xe bình thường nhưng mới đây tôi nghe nói rằng người bị cụt ngón tay hoặc ngón chân sẽ không được phép lái xe. Thông tin tôi biết có đúng không? Trường hợp tôi muốn thi giấy phép lái xe hạng A1 thì tôi phải chuẩn bị những giấy tờ gì? Thời gian đào tạo như thế nào? Chi phí sát hạch có đắt không?. Mong quý công ty tư vấn giúp tôi. Tôi xin cảm ơn!
Vấn đề của bạn Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, quy định về điều kiện sức khỏe về cơ xương khớp của người học lái xe
Hiện nay, pháp luật giới hạn một số đối tượng có vấn đề về sức khỏe không được phép lái xe, trong đó bao gồm một số trường hợp về cơ – xương- khớp. Và vấn đề này được quy định cụ thể tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT. Theo đó:
+) Đối với xe hạng A1: Nếu người lái xe thuộc một trong các trường hợp sau sẽ không được phép lái xe:
– Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).
Do đó, bạn bị cụt hai đốt ngón tay mà bàn tay còn lại và các bàn chân không bị cụt hoặc không bị mất chức năng thì vẫn được phép lái xe hạng A1.
+) Đối với xe hạng B1: Những trường hợp không được phép lái xe quy định như sau:
– Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).
Vậy nên, theo quy định trên thì người có một trong các bàn tay hoặc bàn chân không toàn vẹn mà có một bàn tay hoặc một bàn chân cụt hoặc mất chức năng thì không được phép lái xe. Do đó, nếu bạn chỉ bị cụt 02 đốt ngón tay thì vẫn đủ điều kiện điều khiển phương tiện hạng B1.
+) Đối với xe các hạng A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE: Những trường hợp liên quan đến cơ – xương – khớp không được lái xe bao gồm:
– Cứng/dính một khớp lớn.
– Khớp giả ở một vị các xương lớn.
– Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.
– Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.
– Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.
Theo đó, bạn bị cụt hai đốt ngón tay vẫn được phép lái các xe hạng A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE.
-->Điều kiện sức khỏe để thi Giấy phép lái xe hạng A1
Thứ hai, hồ sơ dự thi bằng lái xe hạng A1
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2017 TT BGTVT quy định về hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1:
“Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.”
Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1 bao gồm:
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7.
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài.
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Thứ ba, quy định về số giờ lý thuyết và thực hành phải học để được cấp bằng A1
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 12 Thông tư 12/2017/TT- BGTVT quy định:
“Điều 12. Đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4
1. Thời gian đào tạo
a) Hạng A1: 12 giờ (lý thuyết: 10, thực hành lái xe: 02);
3. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo
SỐ TT |
CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
|||
Hạng A1 |
Hạng A2 |
Hạng A3, A4 |
||||
1 |
Pháp luật giao thông đường bộ |
giờ |
8 |
16 |
28 |
|
2 |
Cấu tạo và sửa chữa thông thường |
giờ |
– |
– |
4 |
|
3 |
Nghiệp vụ vận tải |
giờ |
– |
– |
4 |
|
4 |
Kỹ thuật lái xe |
giờ |
2 |
4 |
4 |
|
5 |
Thực hành lái xe |
giờ |
2 |
12 |
40 |
|
Số giờ học thực hành lái xe/học viên |
giờ |
2 |
12 |
8 |
||
Số km thực hành lái xe/học viên |
km |
– |
– |
60 |
||
Số học viên/1 xe tập lái |
học viên |
– |
– |
5 |
||
6 |
Số giờ/học viên/khóa đào tạo |
giờ |
12 |
32 |
48 |
|
7 |
Tổng số giờ một khóa đào tạo |
giờ |
12 |
32 |
80 |
|
THỜI GIAN ĐÀO TẠO |
||||||
1 |
Số ngày thực học |
ngày |
2 |
4 |
10 |
|
2 |
Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng |
ngày |
– |
– |
1 |
|
3 |
Cộng số ngày/khóa học |
ngày |
2 |
4 |
11 |
Như vậy, theo quy định này thì thời gian đào tạo cho người học đã có hồ sơ thi giấy phép lái xe Hạng A1 là 12 giờ (lý thuyết: 10, thực hành lái xe: 02). Trong đó, người có nhu cầu học lái xe sẽ phải học pháp luật giao thông đường bộ 08 giờ, kỹ thuật lái xe 02 giờ và thực hành lái xe là 02 giờ tổng cộng sẽ học trong 02 ngày.
Tổng đài tư vấn Giao thông đường bộ: 19006172
Thứ tư, về chi phí sát hạch và cấp giấy phép lái xe
–>Quy định pháp luật về chi phí thi sát hạch và cấp lại giấy phép lái xe
Căn cứ Biểu mức thu phí sát hạch, lệ phí cấp giấy phép lái xe, lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (kèm theo Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) quy định:
Số TT |
Tên phí, lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công) | ||
a |
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số |
Lần/phương tiện |
200.000 |
b |
Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số |
Lần/phương tiện |
50.000 |
c |
Cấp giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời |
Lần/phương tiện |
70.000 |
d |
Đóng lại số khung, số máy |
Lần/phương tiện |
50.000 |
2 |
Lệ phí cấp giấy phép lái xe | ||
|
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) |
Lần |
135.000 |
3 |
Phí sát hạch lái xe |
|
|
a |
Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): | ||
|
– Sát hạch lý thuyết– Sát hạch thực hành |
Lần Lần |
40.000 50.000 |
Như vậy, theo quy định này thì phí sát hạch lái xe hạng A 1 bao gồm phí sát hạch lý thuyết là 40.000 đồng/lần và phí sát hạch thực hành là 50.000 đồng/lần.
Mọi thắc mắc liên quan đến hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
–>Thi Giấy phép lái xe có yêu cầu về chiều cao tối thiểu không?
- Có được đổi giấy phép lái xe quân sự sang giấy phép lái xe dân sự không?
- Chỉnh sửa lỗi sai ngày sinh trên giấy phép lái xe và thủ tục cần thiết
- Thủ tục thi sát hạch bằng lái xe A1 theo quy định của pháp luật
- Xe không đăng ký kinh doanh vận tải có phải gắn phù hiệu không
- Gắn phù hiệu xe đối với xe tải ben 3.5 tấn chuyên chở hàng hóa