Điều khiển ô tô đi ngược chiều trên đường một chiều thì mức phạt ra sao?
Tôi điều khiển xe ô tô đi ngược chiều trên đường một chiều thì sẽ bị phạt thế nào? Thời hạn tước Giấy phép lái xe được tính từ khi tôi bị thu giữ Giấy phép lái xe đúng không?
- Xử phạt lỗi ô tô đi ngược chiều gây tai nạn giao thông năm 2020
- Mức phạt xe ô tô đi ngược chiều trên đường một chiều
Tổng đài tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, điều khiển ô tô đi ngược chiều trên đường một chiều thì mức phạt ra sao?
Căn cứ theo điểm c Khoản 5 và điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
“Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều này và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;
11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 1; điểm b, điểm d, điểm g khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm m, điểm n, điểm r, điểm s khoản 3; điểm a, điểm c, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; điểm a, điểm b, điểm e, điểm g, điểm h khoản 5 Điều này;”
Như vậy, với lỗi đi ngược chiều trên đường một chiều thì bạn sẽ bị xử phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng và bạn còn bị tước GPLX từ 02 tháng đến 04 tháng.
Thứ hai, thời hạn tước GPLX được tính từ thời điểm nào?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 81 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
“Điều 81. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
3. Thời điểm bắt đầu tính thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt như sau:
a) Trường hợp tại thời điểm ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà người có thẩm quyền xử phạt đã tạm giữ được giấy phép, chứng chỉ hành nghề của cá nhân, tổ chức vi phạm thì thời điểm bắt đầu tính thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề là thời điểm quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực thi hành;
b) Trường hợp tại thời điểm ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà người có thẩm quyền xử phạt chưa tạm giữ được giấy phép, chứng chỉ hành nghề của cá nhân, tổ chức vi phạm thì người có thẩm quyền xử phạt vẫn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định đối với hành vi vi phạm.
Trong nội dung quyết định xử phạt phải ghi rõ thời điểm bắt đầu tính hiệu lực thi hành của hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề là kể từ thời điểm mà người vi phạm xuất trình giấy phép, chứng chỉ hành nghề cho người có thẩm quyền xử phạt tạm giữ;”
Như vậy, thời điểm bắt đầu tính thời hạn tước GPLX được xác định cụ thể như sau:
+ Nếu trường hợp tại thời điểm ra quyết định xử phạt; mà CSGT đã tạm giữ được GPLX; thì thời điểm tính thời hạn tước GPLX là thời điểm quyết định XPVPHC có hiệu lực.
+ Nếu trường hợp tại thời điểm ra quyết định xử phạt; mà CSGT chưa tạm giữ được GPLX; thì thời điểm tính thời hạn tước GPLX là thời điểm bạn xuất trình GPLX cho người có thẩm quyền tạm giữ.
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
Lỗi điều khiển xe ô tô đi ngược chiều trên đường cao tốc năm 2020
Điều khiển xe ô tô đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”
- Các giấy tờ cần mang theo khi tham gia giao thông gồm những gì?
- Quy định về lái xe ô tô thế chấp ngân hàng lưu thông trên đường
- Tuổi thi bằng lái A1 và thay đổi màu sơn xe quy định thế nào?
- Quy định về điều kiện đối với xe hợp đồng kinh doanh vận tải
- Ô tô có trọng tải 3 tấn thì tốc độ tối đa cho phép bao nhiêu?