Nội dung câu hỏi:
Điều kiện về mắt khi thi giấy phép lái xe quy định thế nào? Tôi nghe nói bị mù màu là không được thi giấy phép lái xe, kể cả bằng lái xe máy có đúng không ạ! mong tổng đài tư vấn giúp tôi với ạ!
- Quy định tiêu chuẩn sức khỏe về cơ-xương-khớp để được thi bằng lái xe
- Điều kiện sức khỏe thi bằng lái xe hạng B1
- Quy định về thi giấy phép lái xe hạng B1 đối với người bị mù một mắt
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi về vấn đề Điều kiện về mắt khi thi giấy phép lái xe. Đối với vấn đề này, Tổng đài tư vấn chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Quy định Điều kiện khi thi giấy phép lái xe
Căn cứ Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với người học lái xe như sau:
ĐK1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
ĐK2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
ĐK3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
– Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
– Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
– Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
– Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
– Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Như vậy, bạn muốn thi bằng lái xe dù ở bất kỳ hạng lái xe nào thì cũng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên. Theo đó, điều kiện về sức khỏe của người lái xe là điều kiện bắt buộc.
Điều kiện về mắt khi thi Giấy phép lái xe máy
Căn cứ Phần III Phụ lục số 1 Thông tư Liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định về Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của Người láo xe (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) thì điều kiện về mắt của người thi bằng lái xe máy như sau:
+) Đối với hạng A1:
– Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.
+) Đối với hạng A2, A3, A4
– Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop.
– Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.
– Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.
– Bán manh, ám điểm góc.
– Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.
– Song thị
– Các bệnh chói sáng
– Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).
Như vậy, đối với tất cả các hạng lái xe máy A1 A2 A3 A4 thì đều không cho phép người điều khiển xe bị rối loạn nhận biết ba màu cơ bản là: đỏ, vàng, xanh lá cây; Vì thế, nếu bị rối loạn 3 màu sắc cơ bản trên (mù màu) thì sẽ không thể thi các hạng lái xe trên;
Điều kiền về mắt khi thi Giấy phép lái xe ô tô
Căn cứ Phần III Phụ lục số 1 Thông tư Liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định về Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của Người láo xe (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) thì điều kiện về mắt của người thi bằng lái xe ô tô như sau:
+) Đối với hạng B1:
– Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính.
– Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.
+) Đối với các hạng B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE
– Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop.
– Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.
– Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.
– Bán manh, ám điểm góc.
– Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.
– Song thị
– Các bệnh chói sáng
– Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).
Như vậy, đối với tất cả các hạng lái xe ô tô B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE thì đều không cho phép người điều khiển xe bị rối loạn nhận biết ba màu cơ bản là: đỏ, vàng, xanh lá cây; Do đó, nếu bị rối loạn nhận biết 3 màu nêu trên sẽ không đủ điều kiện thi bằng lái xe ô tô các hạng nêu trên;
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Trên đây là toàn bộ giải đáp của chúng tôi về vấn đề Điều kiện mắt khi thi giấy phép lái xe. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:
- Điều kiện sức khỏe thi bằng lái xe hạng A1
- Bị mất 2 nửa đốt ngón tay có được nâng hạng giấy phép lái xe hạng E không?
Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề Điều kiện về mắt khi thi giấy phép lái xe vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tư vấn.
- Xử phạt lỗi sử dụng bằng lái hạng B2 điều khiển xe có trọng tải 4,5 tấn
- Thủ tục cấp giấy phép xe tập lái xe quân sự mới nhất 2021
- Các trường hợp có thể không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy
- Phân biệt lỗi sai làn và lỗi không tuân thủ vạch kẻ đường
- Quy định hiện hành về thủ tục đăng kiểm đối với xe ô tô 5 chỗ