Đường bộ trong khu vực đông dân cư theo quy định năm 2023
Tôi đang thắc mắc không biết pháp luật quy định thế nào về đường bộ trong khu vực đông dân cư. Quy định về tốc độ cho phép của ô tô tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư là bao nhiêu? Nếu ô tô chạy quá 11 km/h trong khu đông dân cư sẽ bị phạt tiền bao nhiêu?
- Tốc độ tối đa cho phép của xe tải có trọng tải 3 tấn trong và ngoài khu đông dân cư
- Quy định về tốc độ của xe ô tô trong khu vực đông dân cư năm 2023
Luật sư tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, đường bộ trong khu vực đông dân cư theo quy định năm 2023
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đường bộ trong khu đông dân cư là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn (gọi chung là nội đô thị) và những đoạn đường có đông dân cư sinh sống sát dọc theo đường, có các hoạt động ảnh hưởng đến an toàn giao thông; được xác định bằng biển báo hiệu là đường khu đông dân cư.”
Như vậy, theo quy định trên thì đường bộ trong khu đông dân cư được quy định là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn (gọi chung là nội đô thị) và những đoạn đường có đông dân cư sinh sống sát dọc theo đường, có các hoạt động ảnh hưởng đến an toàn giao thông; được xác định bằng biển báo hiệu là đường khu đông dân cư
Thứ hai, quy định về tốc độ cho phép của ô tô trong khu vực đông dân cư
Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 6. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)
Loại xe cơ giới đường bộ |
Tốc độ tối đa (km/h) |
|
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên |
Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới |
|
Các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Thông tư này. |
60 |
50 |
Như vậy, khi bạn sử dụng xe ô tô tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư thì tốc độ tối đa cho phép là 60km/h khi điều khiển phương tiện trên đường đôi (đường 02 chiều có dãi phân cách); đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên. Tốc độ tối đa cho phép là 50km/h khi điều khiển phương tiện trên đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.
Thứ ba, xử phạt ô tô chạy quá tốc độ 11 km/h
Căn cứ vào Điểm i Khoản 5 và Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định:
“Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
i) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h.
11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 2; điểm h, điểm i khoản 3; khoản 4; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm h, điểm i khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;”
Như vậy, khi điều khiển xe ô tô chạy quá tốc độ 11 km/h bạn sẽ bị xử phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng. Ngoài ra, bạn sẽ còn bị tước Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
Mọi thắc mắc liên quan vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn.
Xe chạy vào khu vực đông dân cư thì được chạy bao nhiêu km/h
Ô tô chạy quá tốc độ 23km/h có được nộp phạt qua bưu điện không?