Giấy phép lái xe hạng D điều khiển loại xe gì?
Giấy phép lái xe hạng D điều khiển loại xe gì? Tổng đài cho mình hỏi Giấy phép lái xe hạng D có thể điều khiển được những loại xe gì? Năm nay mình 30 tuổi thì có thể được cấp bằng này hay không? Cần hồ sơ như thế nào? Mình cảm ơn!
- Điều kiện và thủ tục nâng hạng bằng lái xe từ hạng B2 lên hạng D
- Điều kiện độ tuổi và các loại xe được phép lái đối với bằng lái xe hạng D
- Quy định pháp luật về thủ tục làm lại giấy phép lái xe hạng D
- Điều kiện độ tuổi thi bằng lái xe hạng D
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Với trường hợp giấy phép lái xe hạng D điều khiển loại xe gì của bạn; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, giấy phép lái xe hạng D điều khiển loại xe gì?
Căn cứ Khoản 9 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định:
“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.”
Như vậy, giấy phép lái xe hạng D được điều khiển các loại xe sau:
– Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
– Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
– Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
Thứ hai, về độ tuổi được cấp giấy phép lái xe hạng D
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định:
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam”.
Như vậy, người từ đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, lái xe hạng C kéo tơ moóc, sơ mi tơ moóc. Nên trong trường hợp của bạn thì hiện tại bạn đã 30 tuổi nên đủ điều kiện được cấp giấy phép lái xe hạng D theo quy định.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Thứ ba, hồ sơ của người học lái xe
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định:
“Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.”
Như vậy, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân;
– Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Bạn nộp trực tiếp các giấy tờ trên tại cơ sở đào tạo. Khi đến nộp hồ sơ sẽ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.
Trên đây là bài viết về vấn đề giấy phép lái xe hạng D điều khiển loại xe gì? Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:
Người bị đái tháo đường có được nộp hồ sơ thi bằng lái xe hạng D không?
Quy định về độ tuổi, điều kiện sức khỏe khi thi bằng lái xe
Muốn nâng hạng lái xe từ B2 lên D có phải nâng lên hạng C trước không?
Mọi thắc mắc liên quan đến giấy phép lái xe hạng D điều khiển loại xe gì; xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Quy định về giới hạn xếp hàng hóa trên xe máy điện và mức xử phạt khi vi phạm
- Xử phạt đối với lỗi điều khiển xe ô tô đi ngược chiều trên đường cao tốc
- Xe máy bị tạm giữ bị hỏng thì chủ phương tiện có được bồi thường không?
- Ô tô dùng đèn pha chiếu sáng và vượt đèn đỏ có bị tạm giữ xe không?
- Xe đạp điện có phải đăng ký xe không?