Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời đối với xe nhập khẩu
Xin chào tổng đài tư vấn, cho em hỏi về vấn đề như sau: trường hợp muốn làm thủ tục xin cấp giấy đăng ký xe tạm thời để tham gia giao thông đối với xe nhập khẩu có được không? Hồ sơ để xin cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời bao gồm những gì? Và có thể sử dụng trong bao lâu? Xin cảm ơn rất nhiều.
- Quy định trường hợp được cấp đăng ký xe tạm thời
- Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời để di chuyển được không?
Hỗ trợ tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, đăng ký xe tạm thời đối với xe nhập khẩu
Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Thông tư 58/2020/TT-BCA có hiệu lực thi hành từ ngày 01/08/2020 quy định như sau:
“Điều 12. Xe phải đăng ký tạm thời
Xe chưa được đăng ký, cấp biển số chính thức có nhu cầu tham gia giao thông; xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan thẩm quyền cho phép vào Việt Nam du lịch, phục vụ hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao; xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước, Chính phủ tổ chức; xe ô tô làm thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe để tái xuất về nước hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam và xe có quyết định điều chuyển, bán, cho, tặng.”
Như vậy, theo quy định trên dẫn chiếu đến trường hợp của bạn; nếu có nhu cầu sử dụng xe nhập khẩu mà chưa được đăng ký, cấp biển số thì bạn có thể làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời.
Thứ hai, hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời đối với xe nhập khẩu
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 13 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định như sau:
“Điều 13. Hồ sơ đăng ký xe tạm thời
1. Xe sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01);
b) Bản sao hóa đơn bán hàng theo quy định hoặc phiếu xuất kho.
2. Xe nhập khẩu; tạm nhập tái xuất có thời hạn, quá cảnh:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01);
b) Bản sao Tờ khai hàng hóa xuất, nhập khẩu hoặc bản kê khai chi tiết nhập khẩu xe. Đối với xe đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu, thủ tục đăng ký, cấp biển số tạm thời giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này.”
Như vậy, theo quy định trên thì đối với xe nhập khẩu bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
+) Giấy khai đăng ký xe theo mẫu số 01;
+) Bản sao Tờ khai hàng hóa xuất, nhập khẩu hoặc bản kê khai chi tiết nhập khẩu xe;
+)Đối với xe đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu, thủ tục đăng ký, cấp biển số tạm thời thì cần chuẩn bị bản sao hóa đơn bán hàng theo quy định hoặc phiếu xuất kho.
Thứ ba, sử dụng giấy chứng nhận đăng ký tạm thời đối với xe nhập khẩu trong bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định như sau:
“Điều 14. Thời hạn có giá trị của giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời, nơi đăng ký xe tạm thời
1. Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời có giá trị thời hạn sử dụng tối đa 30 ngày.
2. Xe thuộc những đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5 Điều 13 Thông tư này: Thời hạn giá trị của giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời được ghi theo thời hạn mà cơ quan thẩm quyền cho phép để phục vụ các hoạt động đó.
3. Xe đăng ký tạm thời được phép tham gia giao thông theo thời hạn, tuyến đường và phạm vi hoạt động ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời.
4. Chủ xe được đăng ký tại cơ quan đăng ký xe nơi gần nhất.”
Như vậy, đối với xe nhập khẩu thì giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời có giá trị thời hạn sử dụng theo thời hạn mà cơ quan thẩm quyền cho phép để phục vụ các hoạt động đó.
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề thắc mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.
Thời hạn của giấy đăng ký xe tạm thời khi di chuyển đến địa phương khác
Hồ sơ đăng ký xe tạm thời đối với ô tô sản xuất trong nước năm 2020