Hồ sơ thi bằng lái xe hạng B2 theo quy định mới nhất?
Tôi muốn nộp hồ sơ thi bằng lái xe hạng B2 nhưng không biết cần chuẩn bị những giấy tờ gì ạ? Mong trung tâm giải đáp giúp tôi. Tôi xin cảm ơn!
- Quy định về độ tuổi, điều kiện sức khỏe khi thi bằng lái xe
- Thi giấy phép lái xe có yêu cầu về chiều cao tối thiểu không?
- Quy định của pháp luật về điều kiện thi bằng lái xe hạng B2
Tư vấn luật giao thông:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Với trường hợp của bạn về vấn đề hồ sơ thi bằng lái xe hạng B2; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất: Về hồ sơ thi bằng lái xe B2
Căn cứ vào khoản 1 Điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 19. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
1. Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu
Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;
b) Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.”
Để thi bằng lái xe hạng B2, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
+) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này; bao gồm:
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
– Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
Như vậy, để thi bằng lái xe hạng B2, bạn chỉ cần những giấy tờ như trên. Tuy nhiên, bạn cũng cần phải lưu ý thêm một số thông tin về bằng lái xe hạng B2 như: bằng lái xe hạng B2 được cấp cho loại xe gì và độ tuổi để thi bằng lái xe hạng B2 là bao nhiêu. Cụ thể:
Về bằng lái xe hạng B2 được cấp cho loại xe gì
Căn cứ khoản 7 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.”
Như vậy, bằng lái xe hạng B2 sẽ được cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau:
+) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
+) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1; bao gồm:
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Về độ tuổi để thi bằng lái xe B2
Căn cứ khoản 1 Điều 60 quy định như sau:
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;”
Như vậy, theo quy định trên thì người từ đủ 18 tuổi được phép thi bằng lái xe hạng B2.
Trên đây là giải đáp về vấn đề: Hồ sơ thi bằng lái xe hạng B2. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau:
Có giấy hẹn cấp bằng lái xe mới khi bị mất có được tham gia giao thông?
Quy định của pháp luật về điều kiện thi bằng lái xe hạng B2
Trong quá trình giải quyết nếu còn vướng mắc về hồ sơ thi bằng lái xe hạng B2; Bạn có thể liên hệ đến Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn trực tiếp.
- Quy định mức xử phạt lỗi đỗ xe ô tô nơi đường dành riêng cho xe buýt
- Quy định xử phạt về lỗi đỗ xe nơi có biển cấm đỗ xe đối với ô tô
- Cách tính % quá trọng tải và mức phạt với hành vi chở quá trọng tải
- Mức xử phạt khi đi ô tô vượt quá tốc độ 33km/h là bao nhiêu?
- Số người tối đa được phép chở đối với ô tô chở hành khách, ô tô chở người