Lái xe ô tô vận chuyển hàng nguy hiểm không có giấy phép bị phạt thế nào?
Lái xe ô tô vận chuyển hàng nguy hiểm không có giấy phép bị phạt thế nào? Trường hợp khi điều khiển xe ô tô chở hàng nguy hiểm tham gia giao thông sẽ phải có giấy phép đúng không? Tài xế ô tô vận chuyển hàng nguy hiểm mà không có giấy phép thì bị phạt bao nhiêu và ngoài ra còn bị phạt bổ sung thêm gì nữa ạ? Hướng dẫn giúp em vấn đề này, xin cảm ơn rất nhiều.
Dịch vụ tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, lái xe ô tô chở hàng nguy hiểm có cần giấy phép?
Căn cứ theo quy định tại Điều 78 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định như sau:
“Điều 78. Vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Xe vận chuyển hàng nguy hiểm phải có giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. Xe vận chuyển hàng nguy hiểm không được dừng, đỗ ở nơi đông người, những nơi dễ xảy ra nguy hiểm.
3. Chính phủ quy định Danh mục hàng nguy hiểm, vận chuyển hàng nguy hiểm và thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.”
Do đó, dẫn chiếu đến trường hợp của bạn; khi bạn điều khiển xe ô tô chở hàng nguy hiểm tham gia giao thông thì bạn sẽ phải có giấy phép do cơ quan nhà nước cấp.
Thứ hai, lái xe ô tô vận chuyển hàng nguy hiểm không có giấy phép bị phạt thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định thì:
“Điều 26. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Vận chuyển hàng nguy hiểm mà dừng xe, đỗ xe ở nơi đông người, khu dân cư, công trình quan trọng; không có báo hiệu hàng nguy hiểm theo quy định, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Vận chuyển các chất gây ô nhiễm môi trường không theo đúng quy định về bảo vệ môi trường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển hàng nguy hiểm không có giấy phép hoặc có nhưng không thực hiện đúng quy định trong giấy phép, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 6 Điều 23 Nghị định này.
3. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
4. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này nếu gây ô nhiễm môi trường còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do vi phạm hành chính gây ra.”
Mọi vấn đề còn thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ đến Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.
Mức phạt ô tô tải dừng xe ở nơi đông người khi chở hàng nguy hiểm
- Lệ phí làm lại giấy phép lái xe hạng C hết hạn 1 năm là bao nhiêu?
- Các tuyến đường lưu thông không giới hạn đối với xe tải nặng ở TP. Hồ Chí Minh
- Xử phạt đối với lỗi điều khiển phương tiện kéo, đẩy xe khác
- Thế nào là hàng nguy hiểm và kinh doanh vận tải hàng nguy hiểm?
- Lái xe được công ty yêu cầu chở quá tải 35% thì ai bị phạt?