Mức phạt đối với hành vi chở hàng vượt quá chiều dài của xe ô tô
Không biết hàng xếp trên xe ô tô có được vượt quá chiều dài của xe hay không? Mức phạt đối với hành vi chở hàng vượt quá chiều dài của xe ô tô như thế nào?
- Quy định về giới hạn chiều dài xếp hàng hóa và mức phạt vi phạm
- Vi phạm quy định về chiều dài xếp hàng hóa trên xe bị xử phạt thế nào?
- Phân biệt biển báo hạn chế chiều dài xe P.119 và biển báo P.120
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Với trường hợp của bạn Tổng đài tư vấn xin trả lời cho bạn như sau:
Thứ nhất, quy định về chiều dài xếp hàng hóa trên xe ô tô tải
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT:
“Điều 19. Chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi lưu thông trên đường bộ
2. Chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không lớn hơn 20,0 mét. Khi chở hàng hóa có chiều dài lớn hơn chiều dài của thùng xe phải có báo hiệu theo quy định và phải được chằng buộc chắc chắn, bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.”
Như vậy, chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên xe ô tô không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Tuy nhiên chiều dài này cũng không lớn hơn 20,0 mét.
Lưu ý: Khi chở hàng hóa có chiều dài lớn hơn chiều dài của thùng xe phải có báo hiệu theo quy định và phải được chằng buộc chắc chắn, bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.
Thứ hai, mức phạt đối với lỗi chở quá chiều dài của xe ô tô
Căn cứ theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ:
1. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Chở hàng trên nóc thùng xe; chở hàng vượt quá bề rộng thùng xe; chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe.
10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2; Điểm b Khoản 4; Khoản 5; Khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;”
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Theo đó, khi chở quá chiều dài của xe ô tô bạn sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng. Ngoài ra, bạn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
Trên đây là bài viết về vấn đề Mức phạt đối với hành vi chở hàng vượt quá chiều dài của xe ô tô. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
Vi phạm biển số P.119 Hạn chế chiều dài xe bị phạt như thế nào?
Mức phạt ô tô tải chở hàng vượt phía trước trên 10% chiều dài xe
Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề Mức phạt đối với hành vi chở hàng vượt quá chiều dài của xe ô tô; xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Xử phạt lỗi điều khiển xe của người khác không có giấy phép lái xe
- Rời khỏi vị trí lái khi dừng xe bị phạt như thế nào?
- Có bị tạm giữ xe khi không mang giấy phép lái xe hay không?
- Chở hàng hóa quá trọng tải 23% có bị tước giấy phép lái xe không?
- Quy định về bật đèn chiếu sáng khi tham gia giao thông